Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢN VẼ CÁC KẾT CẤU KIM LOẠI
Technical drawings for metal components
Để cho thống nhất tất cả các kích thước ở trong tiêu chuẩn này được tính bằng milimét
Nên hiểu rằng nếu tính bằng các đơn vị khác thì cũng đạt hiệu quả tương đương và không ảnh hưởng gì đến các nguyên tắc được thiết lập. Những hình vẽ được chọn chỉ để minh họa cho lời văn và có thể là hình vẽ không hoàn chỉnh.
1. Mục đích và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những quy tắc cần thiết bổ sung cho các tiêu chuẩn biểu diễn của các bản vẽ lắp và có thể là hình vẽ không hoàn chỉnh chi tiết liên quan đến:
- Kết cấu kim loại bao gồm những bảng và tấm phẳng, các thanh kim loại định hình và các phần tử được cấu tạo thành (bao gồm các cầu,dàn, cột,……);
- Các thiết bị nâng chuyển
- Các bể chứa và bình áp suất
- Các thanh máy, cầu thang chuyển động và băng tải.
ISO 128, Bản vẽ kĩ thuật - Nguyên tắc chung vẽ biểu diễn
ISO 129, Bản vẽ kĩ thuật- ghi kích thước
ISO 406, Bản vẽ kĩ thuật- Dung sai các kích thước dài và kích thước góc – chỉ dẫn trên bản vẽ.
ISO 1000, Đơn vị SI và hướng dẫn sử dụng cách dùng các bội số của chúng và một số đơn vị khác >
ISO 2553, Mối hàng – biểu diễn quy ước trên bản vẽ.
ISO 3098/1, Bản vẽ kĩ thuật- chữ viết – Phần một: Các kiểu chữ thường dùng
ISO 3898, Cơ sở để thiết kế các kết cấu – kí hiệu chung
ISO 5455, Bản vẽ kĩ thuật-Tỷ lệ
ISO 5457, Bản vẽ kĩ thuật- Kích thước bản vẽ và cách trình bày.
3. Biểu diễn các lỗ, bulông có đinh tán.
3.1. Biểu diễn trên các mặt phẳng hình chiếu vuông góc với trục của chúng.
Dùng những dấu hiệu dưới đây, vẽ bằng nét đậm, để biểu diễn các lỗ, bulông và đinh tán trên những mặt phẳng hình chiếu vuông góc với trục của chúng (các bảng 1 và 2)
Ký hiệu diễn tả lỗ không có dấu chấm ở tâm
3.2. Biểu diễn trên mặt phẳng song song với trục của chúng
Dùng những dấu hiệu sau đây để biểu diễn các lỗ, bu lông đinh tán trên các mặt phẳng hình chiếu song song với trục của chúng (bảng 3 và 4). Chỉ riêng nét gạch nằm ngang của các dấu hiệu này được vẽ bằng nét mảnh, tất cả các phần còn lại khác vẽ bằng nét đậm.
Chú thích: Để phân biệt bu lông với đinh tán, kí hiệu của bulông phải bắt đầu bằng chữ chỉ loại ren (ví dụ: ký hiệu của bu lông có ren hệ mét là M12 x 50, trong khi đó ký hiệu của một đinh tán là I12 x 50.
3.3. Ghi kích thước và kí hiệu
Chú thích: trong thực tế, vì những đường kích thước và đường gióng kích thước được vẽ bằng cùng một dụng cụ, do đó nay quy định dùng một nét gạch ngắn mảnh nghiêng 450 so với đường kích thước để diễn tả điểm kết thúc của đường kích thước.
3.3.1. Những đường gióng kích thước phải được vẽ tách dời khỏi các dấu ký hiệu của lỗ,
bu lông và đinh tán trên các mặt phẳng hình chiếu song song với trục của chúng
(xem hình 1)
3.3.2. Đường kín
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5896:1995 về bản vẽ xây dựng - các phần bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5897:1995 (ISO 4157/2:1982) về bản vẽ kỹ thuật - bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình - ký hiệu các phòng và các diện tích khác
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 (ISO 4066 : 1980) về bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - bản thống kê cốt thép
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5896:1995 về bản vẽ xây dựng - các phần bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5897:1995 (ISO 4157/2:1982) về bản vẽ kỹ thuật - bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình - ký hiệu các phòng và các diện tích khác
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 (ISO 4066 : 1980) về bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - bản thống kê cốt thép
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5889:1995 (ISO 5261: 1981) về bản vẽ các kết cấu kim loại
- Số hiệu: TCVN5889:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra