Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 5699-2-25 : 2001

IEC 60335-2-25 : 1996

AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2-25: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI LÒ VI SÓNG

Safety of household and similar electrical appliances – Part 2-25: Particular requirements for microwave ovens

Lời nói đầu

TCVN 5699-2-25 : 2001 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-25 : 1996 và Sửa đổi 1 : 1999;

TCVN 5699-2-25 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2-25: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI LÒ VI SÓNG

Safety of household and similar electrical appliances – Part 2-25: Particular requirements for microwave ovens

1. Phạm vi áp dụng

Điều này của phần 1 được thay bằng:

Tiêu chuẩn này quy định về an toàn của lò vi sóng dùng trong gia đình có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.

Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở.

Tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:

- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;

- việc trẻ em nghịch thiết bị.

Chú thích

1) Cần chú ý

- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tầu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;

- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở các nước nhiệt đới, có thể cần có yêu cầu đặc biệt;

- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy định bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự.

2) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- lò vi sóng trong thương mại (IEC 335-2-90, đang xem xét);

- thiết bị gia nhiệt vi sóng công nghiệp (IEC 519-6) 1) ;

- thiết bị dùng cho y tế (IEC 601)2);

- các thiết bị dùng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí).

3) Tiêu chuẩn này cùng với phụ lục BB áp dụng cho các lò vi sóng kết hợp và các lò vi sóng có chức năng nướng cho đến khi IEC 335-2-100 được công bố.

2. Định nghĩa

Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:

2.2.7. Bổ sung:

Chú thích – Tần số danh định là tần số đầu vào.

2.2.9. Thay thế:

Làm việc bình thường: Thiết bị được vận hành với 1 000 g ± 50 g nước có thể uống được ở nhiệt độ ban đầu là 20 0C ± 2 0C đựng trong bình thủy tinh borosilicat hình trụ có độ dày lớn nhất là 3 mm và đường kính ngoài xấp xỉ 190 mm. Bình được đặt vào tâm sàn đỡ.

2.101. Lò vi sóng: Thiết bị dùng năng lượng điện từ trong một hoặc một số băng tần ISM1) trong khoảng từ 300 MHz đến 30 GHz, để làm nóng thức ăn và đồ uống trong một khoang chứa.

2.102. Công suất vi sóng đầu ra danh định: Công suất vi sóng đầu ra được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.

2.103. Khoang chứa: Phần không gian giới hạn bởi các vách phía trong và cửa, trong không gian đó tải được đặt vào.

2.104. Sàn đỡ: Sàn đỡ đặt nằm ngang trong khoang chứa và trên đó đặt tải.

2.105. Khóa cửa liên động: Cơ cấu hoặc hệ thống không cho phép bóng manhêtrôn hoạt đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-25:2001 (IEC 60335-2-25 : 1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN5699-2-25:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản