Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO VỆ ĂN MÒN - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ TẠM THỜI KIM LOẠI
Anti-Corrosive protection - General requirements for protection metal
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 281/QĐ ngày 18 tháng 05 năm 1991
BẢO VỆ ĂN MÒN - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ TẠM THỜI KIM LOẠI
Anti-Corrosive protection - General requirements for protection metal
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bán thành phẩm, chi tiết, đơn vị lắp ráp, máy, dụng cụ đo và các sản phẩm kỹ thuật kim loại khác (gọi tắt là sản phẩm), quy định yêu cầu chung về chọn, sử dụng chất và phương pháp bảo vệ tạm thời chống ăn mòn khí quyển trong thời hạn quy định của bảo quản và vận chuyển,
Tiêu chuẩn không quy định yêu cầu về chọn, sử dụng phương tiện và phương pháp bảo vệ sản phẩm giữa các nguyên công.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 992 - 78,
1.1. Bảo vệ chống ăn mòn tạm thời gồm các nguyên công sau:
Xử lý bề mặt, sử dụng chất bảo quản, sử dụng các vật liệu bao gói và bao gói tiếp theo trong bao bì vận chuyển.
Việc bao gói kết hợp với chất bảo quản cần tạo ra điều kiện tối ưu để bảo vệ sản phẩm khỏi tác động cơ học và khí hậu.
1.2. Tất cả vật liệu sử dụng để bảo vệ tạm thời phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn cho các vật liệu cụ thể.
1.3. Bảo vệ chống ăn mòn bằng chất bảo vệ tạm thời dùng cho các sản phẩm có bề mặt kim loại kể cả lớp phủ kim loại và phi kim loại.
Trong các trường hợp có cơ sở kỹ thuật (phụ thuộc vào điều kiện và thời hạn bảo quản), cho phép không đảm bảo bảo quản các sản phẩm có bề mặt là kim loại chịu ăn mòn hoặc có lớp phủ kim loại bảo vệ mà chỉ bảo quản các sản phẩm có lớp sơn phủ.
1.4. Các nguyên công bảo vệ tạm thời cần được tiến hành trong các nhà làm việc đặc biệt được trang bị các thiết bị đáp ứng được cho mục đích này, các nhà làm việc đặc biệt phải tuân theo quá trình công nghệ đã quy định cũng như yêu cầu về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe của người làm việc.
Các sản phẩm mà kích thước không cho phép bảo quản ở nhà kín được bảo quản ở vị trí lắp đặt (ngoài trời, có mái che..v.v..). Việc bảo quản được thực hiện ở điều kiện bảo vệ vững chắc sản phẩm khỏi mưa và bụi khí quyển, ở nhiệt độ không khí không nhỏ hơn 10 oC và độ ẩm tương đối không lớn hơn 80 %.
1.5. Nhà bảo quản cần bố trí sao cho hạn chế hay loại trừ ảnh hưởng của nguồn khí và bụi xâm thực.
Không khí trong buồng cần có nhiệt độ nhỏ hơn 15 oC và độ ẩm tương đối không lớn hơn 75 %.
Trong trường hợp có cơ sở kỹ thuật, cho phép có sự chênh lệch nhiệt độ trong một ngày đêm không gây ra sự ngưng tụ độ ẩm trên sản phẩm và sự tăng độ ẩm nhất thời đến 80 %, cho phép thời gian tổng cộng không vượt quá một tháng trong một năm.
1.6. Các sản phẩm được bảo vệ tạm thời phải hoàn chỉnh về kỹ thuật, không có tồn hại ăn mòn và cơ khí.
1.7. Tất cả công việc gắn với chất được sử dụng để xử lý bề mặt, bảo quản và bao gói cần thực hiện phù hợp với qui tắc và tiêu chuẩn an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Việc phân nhóm sản phẩm nêu lên trong bảng 1 phụ thuộc vào đặc trưng kết cấu dùng để lựa chọn phương án bảo vệ tạm thời.
Bảng 1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5405:1991 (ST SEV 3627-82) về Bảo vệ ăn mòn - Kim loại, hợp kim, lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù của dung dịch trung tính natri clorua (phương pháp NSS) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5404:1991 (ST SEV 3283-81)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2223:1977 về Ăn mòn kim loại - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5339:1991 (ST SEV 4201:1983) về Bảo vệ ăn mòn trạm thí nghiệm khí hậu – Yêu cầu chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5025:1989 (ST SEV 4816:1984) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ photphat - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5406:1991 (ST SEV 3629 : 1982) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù dung dịch axit của natri clorua và đồng clorua (phương pháp KASS)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5594:1991 (ST SEV 2005 : 1979) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và không kim loại vô cơ - Kiểm tra chất lượng dạng bên ngoài bằng mắt
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5405:1991 (ST SEV 3627-82) về Bảo vệ ăn mòn - Kim loại, hợp kim, lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù của dung dịch trung tính natri clorua (phương pháp NSS) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5404:1991 (ST SEV 3283-81)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2223:1977 về Ăn mòn kim loại - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5339:1991 (ST SEV 4201:1983) về Bảo vệ ăn mòn trạm thí nghiệm khí hậu – Yêu cầu chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5025:1989 (ST SEV 4816:1984) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ photphat - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5406:1991 (ST SEV 3629 : 1982) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù dung dịch axit của natri clorua và đồng clorua (phương pháp KASS)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5594:1991 (ST SEV 2005 : 1979) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và không kim loại vô cơ - Kiểm tra chất lượng dạng bên ngoài bằng mắt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5338:1991 (ST SEV 992 - 78) về Bảo vệ ăn mòn - Yêu cầu chung về bảo vệ tạm thời kim loại do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5338:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 18/05/1991
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra