Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ DỊCH HẠI PARATION METYL
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm kiểm dịch hoá chất bảo vệ thực vật, Cục trồng trọt và bảo vệ thực vật
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
Cơ quan trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn- Đo lường- Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Uỷ ban khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 736/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990
TCVN 5159-90
CHÈ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ DỊCH HẠI PARATION METYL
Tea
Method for determination of Parathion methyl
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định Paration metyl trong sản phẩm chè bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng.
Theo TCVN 1700-86
2.1. Dụng cụ theo TCVN 5158-90
2.2. Hoá chất
- Chuẩn Paration metyl 99%;
- n-hexan TK.PT;
- Natri sunfat khan TK. PT;
- Axeton TK.PT;
- Ete etyl TK.PT;
- Rượu etylic 96oTK
- Công gô đỏ chỉ thị;
- Florisil (sắc ký cột) hoạt hoá 8 giờ ở nhiệt độ 2000C;
- Brôm lỏng PT;
- silicagen 60G (sắc ký lớp mỏng)
3.1. Chuẩn bị mẫu và chiết suất
Cân 50 g mẫu chè đã nghiền nhỏ vào bình nón 300ml, cho vào đó 100ml axeton, lắc bằng máy lắc một giờ. Lọc qua phẫu lọc Buchner vào một bình cầu 250ml, tráng bình và phễu với 50ml axeton. Dịch lọc được cô cạn bằng máy quay chân không đến khoảng 3-5ml với nhiệt độ nồi cách thuỷ dưới 400C.
3.2. Tinh chế
Dùng một cột thuỷ tinh 400 x 20mm đã giửa sạch và sấy khô, phía dưới có khoá đóng mở. Dùng kẹp lắp lên giá cho cột thẳng đứng, khoá ở phía dưới đóng lại, lót một lớp bông thấm nước ở dưới đáy. Cho 50 ml n-hexan rồi nhồi vào cột 20 g Florisil và phủ lên trên một lớp natri sunfat khan khoảng 1-2 cm, gõ nhẹ cho lớp hấp phụ lắng đều, đồng thời để cho các bọt khí thoát ra. Mở khóa loại bỏ 30 ml dung môi rửa cột, khi dung môi cách bề mặt lớp hấp phụ khoảng 1-2 cm thì đóng khoá lại. hoà tan dịch chiết với 10 ml n-hexan rồi đổ vào cột tráng bình với 2-3 ml n-hexan để chuyển toàn bộ dịch chiết vào cột. Rửa giải với 200 ml hỗn hợp dung môi n-hexan: ete etylic với tỷ lệ 85:15. Mở khóa cho tốc độ chảy khoảng 4 ml/phút hứng vào một bình cầu cỡ 500 ml. Dịch thu được đem chưng cất quay chân không với nhiệt độ nồi cách thuỷ dưới 400C đến còn khoảng 1-2 ml. Chuyển toàn bộ sang bình nhọn, tráng hết dịch bằng 5-10 ml hỗn hợp dung môi trên. Dùng máy chưng cất quay chân không cô cạn mẫu. Cặn thu được để xác định dư lượng thuốc trừ dịch hại bằng sắc ký lớp mỏng.
4.1. Chuẩn bị bản mỏng
Dùng 5 tấm kính 20 x20 cm, rửa sạch bằng xà phòng, tráng 2 lần bằng nước cất, đặt lên giá cho khô. cân 30 g Silicagen 60 g cho vào bình nón cỡ 300 ml rồi thêm vào đó 70 ml nước cất, lắc đều hai phút, đổ vào dụng cụ tráng lớp mỏng đã điều chỉnh đủ để tráng lên 5 miếng kính 20 x20 cm. Sau khi tráng xong, đặt các bản mỏng ở vị trí thật thăng bằng ở nhiệt độ phòng cho đến khô rồi mới ch
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5160:1990 về chè - phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ dịch hại g - BHC
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8321:2010 về chè – xác định dư lượng chlorpyriphos – phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5161:1990 về chè - phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ dịch hại dimethoat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 713:2006 về tiêu chuẩn chè - Phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật chlorpyrifos
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1700:1986 về hạt giống lúa nước - phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5160:1990 về chè - phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ dịch hại g - BHC
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8321:2010 về chè – xác định dư lượng chlorpyriphos – phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5158:1990 về chè - phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ metamidophos do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5161:1990 về chè - phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ dịch hại dimethoat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2743:1978 về thuốc trừ dịch hại - Xác định phần còn lại trên sàng
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 713:2006 về tiêu chuẩn chè - Phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật chlorpyrifos
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3713:1982 về Thuốc trừ dịch hại Metyla parathion 50% - Dạng nhũ dầu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5159:1990 về chè - phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ dịch hại Paration metyl do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5159:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra