HỆ THỐNG CẤP THOÁT NưỚC BÊN TRONG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH - QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIÊM THU
Indoor water supply and drainage systems- Codes for construction, check and acceptance
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCXD 70 : 1977 "Quy phạm thi công và nghiệm thu thiết bị vệ sinh các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp"
1.1. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho việc lắp đặt mạng lưới cấp thoát nước sinh hoạt, thoát nước mưa, cấp nước nóng các nồi hơi cấp nhiệt độ để đun nước nóng và nồi hơi trong các nhà ở, nhà công cộng, nhà công nghiệp và các công trình phụ khác.
Khi lắp đặt hệ thống cấp nhiệt, cấp nước nóng, nồi hơi với nồi đun nước tới nhiệt độ 1150C và nồi hơi với áp suất công tác của hơi lớn hơn 0,7daN/cm2 cần phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn xây dựng và quản lí an toàn đường ống dẫn hơi và dẫn nước nóng hiện hành.
Chú thích:
1) Lắp đặt hệ thống cấp và thoát nước bằng các loại ống chất dẻo không nêu trong tiêu chuẩn này mà cần tiến hành theo tiêu chuẩn hướng dẫn thiết kế riêng đối với mạng lưới cấp và thoát nước bằng ống chất dẻo.
2) Lắp đặt hệ thống thiết bị kĩ thuật vệ sinh trong các công trình đặc biệt, cần phải tiến hành theo hướng dẫn riêng của thiết kế.
3) Khi lắp đặt và nghiệm thu các hệ thống vòi phun nước và vòi xả nước, ngoài tiêu chuẩn này còn cần phải thoả mãn các yêu cầu của thiết kế.
1.2. Lắp đặt thiết bị kĩ thuật vệ sinh và thiết bị nhiệt trong nhà phải thực hiện theo đúng thiết kế đã duyệt. Khi có những khác biệt so với khi thiết kế làm thay đổi các nguyên tắc của giải pháp đã chọn hoặc có ảnh hưởng lớn đến độ bền vững hay hiệu quả làm việc của các hệ thống và nồi hơi thì phải thoả thuận với cơ quan thiết kế, những khác biệt đã thoả thuận với thiết kế phải ghi vào bản vẽ hoàn công và sau khi hoàn thành công trình, các bản vẽ đó phải giao cho bên đặt hàng.
1.3. Vật liệu thiết bị và thành phần dùng cho việc lắp đặt hệ thống, thiết bị vệ sinh trong nhà cần phải tuân theo những quy định các tiêu chuẩn hiện hành.
Lắp đặt thiết bị và phụ tùng cần phải tiến hành theo đúng quy định của nhà máy chế tạo.
1.4. Lắp đặt các hệ thống kĩ thuật vệ sinh trong nhà, nên tiến hành bằng phương pháp công nghiệp hoá. Gá lắp trước các mối nối, các chi tiết của đường ống và các thiết bị khác tại xưởng chế tạo hoặc nhà máy.
1.5. Khi thi công hệ thống kĩ thuật vệ sinh trong nhà, cần đảm bảo các yêu cầu của quy phạm an toàn lao động trong xây dựng, cũng như các tiêu chuẩn về vệ sinh và phòng cháy hiện hành.
1.6. Để tiến hành lắp đặt, bên đặt hàng phải giao cho bên thi công hồ sơ kĩ thuật vào thời hạn đã xác định, nội dung và khối lượng công việc đã quy định trong hợp đồng về xây dựng cơ bản và hướng dẫn tạm thời về cơ cấu và cách bố trí các bản vẽ kĩ thuật nhà ở và công trình.
1.7. Lắp đặt thiết bị vệ sinh chỉ nên tiến hành khi địa điểm và khu vực xây dựng đã được chuẩn bị xong.
Chú thích: Khu vực xây dựng được tính khi:
- Đối với nhà công nghiệp - một phần nhà hay cả nhà khi khối tích lớn hơn 5000 m3, bao gồm toàn bộ thiết bị kĩ thuật vệ sinh đặt theo các vị trí đã định (tầng hầm, gian sản xuất, phân xưởng v.v...) hay tổ hợp thiết bị (trạm nhiệt, nơi đun nước nóng v.v...).
- Đối với nhà ở và nhà công cộng có số tầng nhà đến 5 tầng - từng nhà riêng biệt, một hay một số đơn nguyên, khi số tầng nhà lớn hơn 5 tầng - 5 tầng của một hay một vài đơn nguyên.
Những yêu cầu đối với các tài liệu kĩ thuật
1.8. Các tài liệu kĩ thuật giao cho các cơ quan xây lắp phải đầy đủ 3 bộ gồm các bản vẽ thi công có đầy đủ thuyết minh và dự toán.
1.9. Bộ bản vẽ thi công cần có tờ đầu đề của đồ án, các mặt bằng, mặt cắt công trình, trên đó có thể hiện các hệ thống, sơ đồ đường ống cấp nước, các mặt cắt dọc theo ống đứng thoát nước, chi tiết của các hệ thống hoặc các chỉ dẫn ở các bản vẽ điển hình.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4519:1988 về hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - quy phạm nghiệm thu và thi công
- Số hiệu: TCVN4519:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực