TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4 - 1993
KÝ HIỆU BẰNG CHỮ CỦA CÁC ĐẠI LƯỢNG
Letter designation of quantities
Lời nói đầu
TCVN 4 - 1993 được xây dựng trên cơ sở ISO 31 -1 -1992 (E).
TCVN 4 -1993 thay thế cho TCVN 4 - 74.
TCVN 4 - 1993 do Tiêu ban tiêu chuẩn TC10/ISO về “Tài liệu thiết kế” của Việt nam biên soạn; Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 108/QĐ ngày 13 tháng 3 năm 1993.
KÝ HIỆU BẰNG CHỮ CỦA CÁC ĐẠI LƯỢNG
Letter designation of quantities
1. Tiêu chuẩn này quy định cách dùng các chữ của bảng chữ cái Hy-lap và bằng chữ cái La-tinh, trừ chữ “o” viết hoa và viết thường để ký hiệu các đại lượng hình học thường dùng trên các bản vẽ kỹ thuật và các tài liệu kỹ Ihuật.
2. Ký hiệu bằng chữ của các đại lượng thường dùng được quy định như sau:
Tên gọi của các đại lượng | Ký hiệu |
Chiều dài | I, L |
Chiều rộng | b, B |
Chiều cao, chiều sâu | h, H |
Chiều dầy | s, S |
Bán kính | r, R |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 15:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu quy ước trong sơ đồ động
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 321:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng cơ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 322:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng điện và từ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 323:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng nhiệt do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 324:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng quang do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 325:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng âm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7372:2007 (ISO 7372 : 2005) về Trao đổi dữ liệu thương mại - Danh mục các phần tử dữ liệu thương mại
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 16668:2005 (ISO/TS 16668 : 2000) về Bộ đăng ký ngữ nghĩa cơ sở (BSR)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng chữ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 15:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu quy ước trong sơ đồ động
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 321:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng cơ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 322:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng điện và từ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 323:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng nhiệt do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 324:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng quang do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 325:1969 về Ký hiệu các đại lượng kỹ thuật thông dụng - Đại lượng âm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7372:2007 (ISO 7372 : 2005) về Trao đổi dữ liệu thương mại - Danh mục các phần tử dữ liệu thương mại
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 16668:2005 (ISO/TS 16668 : 2000) về Bộ đăng ký ngữ nghĩa cơ sở (BSR)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1993 (ISO 31 -1 -1992 (E)) về Ký hiệu bằng chữ của các đại lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN4:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 13/03/1993
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực