TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3987 : 1985
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - QUY TẮC SỬA ĐỔI HỒ SƠ THI CÔNG
Tiêu chuẩn này quy định quy tắc sửa đổi hồ sơ thi công sau khi giao cho bên giao thầu để xây dựng nhà, công trình thuộc tất cả các ngành kinh tế quốc dân.
1. Quy định chung
1.1. Khi sửa đổi các tài liệu của hồ sơ thi công (sau đây gọi chung là tài liệu), chỉ được hiệu chỉnh, loại bỏ hoặc bổ sung những số liệu cần thiết, không được phép thay đổi ký hiệu của tài liệu.
Chỉ được phép thay đổi kí hiệu của tài liệu khi kí hiệu bị sai hoặc trùng nhau.
1.2. Khi sửa đổi một tài liệu, phải đồng thời sửa tất cả các tài liệu khác có liên quan.
1.3. Chỉ được phép sửa đổi các tài liệu về các tài liệu về chi tiết (nhóm bộ phận) sản phẩm khi tất cả các tài liệu về chi tiết (nhóm bộ phận) sản phẩm khác có liên quan đều có thể sửa đổi được dễ dàng. Trường hợp không thoả mãn yêu cầu này, phải lập tài liệu mới cho các tài liệu về chi tiết (nhóm bộ phận) sản phẩm cần sửa và ghi ký hiệu tài liệu mới.
2. Quyết định sửa đổi
2.1. Tất cả những sửa đổi trong các tài liệu phải ghi trong quyết định sửa đổi (sau đây gọi chung là quyết định) do thủ trưởng (phó thủ trưởng) cơ quan lập tài liệu phê chuẩn ( xem mẫu 1). Những sửa đổi trong tài liệu (bộ bản vẽ, dự toán, cung ứng vật tĐ….) phải ghi trong cùng một quyết định.
2.2. Mỗi quyết định phải có ký hiệu (số quyết định) gồm hai nhóm số cách nhau bằng dấu gạch ngang: nhóm số đứng trước dấu gạch ngang biểu thị số thứ tự của quyết định theo số ghi quyết định (xem điều 2.4 của tiêu chuẩn này) ; nhóm số đứng sau dấu gạch ngang biểu thị năm ra quyết định (chỉ ghi hai số cuối của năm). Ví dụ 15- 79 trong đó số 15: số thứ tự của quyết định; 79: năm ra quyết định (1979).
2.3. Nội dung các cột của quyết định ghi như sau; Cột 1 - Số quyết định;
Cột 2 - Ký hiệu của hồ sơ cần sửa đổi,
Cột 3 - tên cơ quan xí nghiệp, nhà và công trình được xây dựng;
Cột 4 - Số thứ tự của những sửa đổi -theo một quyết định; Số thứ tự sửa đổi phải được ký hiệu bằng số ả Rập
Ví dụ:
1,2,3 v v …Cột 5 - Ký hiệu của tờ tài liệu.
Cột 6 - Nội dung sửa đổi trình bày bằng lời văn hoặc hình vẽ trong đó cần nêu nguyên nhân sửa đổi.
Cột 7 - mã số của các nguyên nhân sửa đổi;
Việc mã hoá các nguyên nhân sửa đổi phải áp dụng theo bảng 1 của tiêu chuẩn này
(xem biểu mẫu số 1).
Bảng 1
Nguyên nhân sửa đổi | Mã số |
Do áp dụng các biện pháp làm hoàn thiện hơn về: |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5672:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - hồ sơ thi công - yêu cầu chung do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - khung tên
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5686:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Các kết cấu công trình xây dựng - Ký hiệu quy ước chung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3990:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3986:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - các cấu kết công trình xây dựng - ký hiệu quy ước chung
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3988:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc trình bày những sửa đổi khi vận dụng tài liệu thiết kế
- 8Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 4455:1987 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc ghi kích thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kỹ thuật và biểu bảng trên bản vẽ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3991:2012 về Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - Thuật ngữ - Định nghĩa
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4036:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5672:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - hồ sơ thi công - yêu cầu chung do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - khung tên
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5686:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Các kết cấu công trình xây dựng - Ký hiệu quy ước chung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3990:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3986:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - các cấu kết công trình xây dựng - ký hiệu quy ước chung
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3988:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc trình bày những sửa đổi khi vận dụng tài liệu thiết kế
- 8Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 4455:1987 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc ghi kích thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kỹ thuật và biểu bảng trên bản vẽ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3991:2012 về Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - Thuật ngữ - Định nghĩa
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4036:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3987:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc sửa đổi hồ sơ thi công
- Số hiệu: TCVN3987:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực