Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3741- 82

MẶT NẠ VÀ BÁN MẶT NẠ LỌC ĐỘC CÔNG NGHIỆP - HỘP LỌC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA HỘP LỌC ĐỐI VỚI CÁC CHẤT ĐỘC DẠNG KHÍ.

Industrial filtering gas masks and respirators. Filter - Determination of protecting action time against toxic chemicals

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc chống các chất độc dạng khí: Sunfu- hydrua. lưu huỳnh diolit, arnoniac, asenhydrua.

Nội dung của phương pháp này là xác định khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đưa hỗn hợp không khí với khí độc vào hộp lọc đến lúc xuất hiện sau hộp lọc lượng khí độc ứng với một nồng độ cho phép phát hiện được bằng chất chỉ thị.

1. Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc chống khí sunphuhydro (H2S).

1.1. Thiết bị, dụng cụ, vật liệu và thuốc thử

Thiết bị để thử nghiệm hộp lọc (sơ đồ và mô tả, xem phụ lục I tiêu chuẩn này).

Đồng hồ bấm giây hay đồng hồ giờ chính xác tới một phút; Thiết bị để điều ché và nhận khí sunfuhydrua:

Bình đo khí dung tích 20 lít:

Bình rửa khí;

Buret;

Bình nón dung tích 500 ml;

Bình định mức dung tích 100 ml và 1000 ml;

Nước cất theo TCVN 2117 – 77;

Iốt kim loại tinh khiết để phân tích, dung dịch 0,01N;

Dầu paraphin có tỷ trọng 0,833 - 0,835;

Axit clohydric hay axit sunfuric kỹ thuật;

Chì axetat dung dịch 0,5%;

Pirit sắt tuyển nổi;

Hồ tinh bột, dung dịch nước 0,5% theo TCVN 1055 - 71;

Natri thiosunfat tinh khiết để phân tích, dung dịch nước 0,01N .

Natri clorua tinh khiết hóa học, dung dịch bão hòa;

Sunfuhydrua thu được bằng cách cho axit clohydric đã được pha loãng bằng nước theo tỷ lệ (1:1) hay axit sunfuric pha loãng theo tỷ lệ (1: 4) tác dụng với pirit sắt.

Cho phép sử dụng sunfuhydrua chứa trong bình khí nén. Chất chỉ thị là 20 ml dung dịch chì axetat 0,5%

1.2. Chuẩn bị thử nghiệm

1.2.1. Tiến hành thử nghiệm ở các điều kiện không đổi sau;

Lưu lượng của dòng hỗn hợp không khí với khí độc không đổi (30 ± 0,6). 10-3 m3/phút.

Độ ẩm tương đối của không khí: 65 ± 5% theo TCVN 1966-77

Nhiệt độ của dòng khí: 27 ± 2°C theo TCVN 1966 – 77

Nồng khí: 1 - 10g/m3

1.2.2 Kiểm tra thiết bị như phụ lục I mục 2.

1 2.3. Đặt các hộp thử nghiệm vào buồng thử, kiểm tra độ kín của thiết bị theo phụ lục I mục 3.

1.2.4. Bình chứa khí sunfuhydrua được nối với thiết bị qua bình rửa khí có 100 ml natri clorua bão hòa.

1.2.5. Thiết lập chế độ làm việc cho trước theo phụ lục I mục 4

1.2.6. Nồng độ của khí sunfuhydrua được xác định bằng cách sau: rót 35 ml dung dịch iôt vào 2 bình nói lần lượt với nhau để lấy mẫu. Sau đó nối chung với một bình chứa 20 ml natri thiosunfat để thu hồi hơi iôt, các bình này được nối với một khóa để lấy mẫu, còn bình hút nối với bình có natri thiosunfat

Khi khóa

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3741:1982 về Mặt nạ và bán mặt nạ lọc độc công nghiệp - Hộp lọc - Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đối với các chất độc dạng khí

  • Số hiệu: TCVN3741:1982
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1982
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản