TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2156 – 77
NHÍP ÔTÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Leaf springs for automobile - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại nhíp đặt trên các loại ô tô, rơmoóc ô tô và ô tô chuyên dùng cũng như nhíp dùng để dự trữ.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1 Nhíp cần phải chế tạo theo ba loại sau:
a) Nhíp loại 1 dùng cho các loại ô tô con đặc biệt:
b) Nhíp loại 2 dùng cho các loại ô tô chở khách (ô tô con loại trung bình, ô tô có trọng tải nhỏ và ô tô chở khách);
c) Nhíp loại 3 dùng cho ô tô tải lớn, rơ moóc và ô tô có mui.
1.2 Các lá nhíp và nhíp cần phải chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
1.3 Các lá nhíp được chế tạo bằng thép tấm cán nóng, hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật đối với thép tấm để chế tạo nhíp phải phù hợp với bản vẽ và tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
1.4 Các lá nhíp phải được nhiệt luyện và có độ cứng từ 363 ÷ 444 HB trên toàn bộ chiều dài của lá nhíp.
1.5 Trên bề mặt đã được nhiệt luyện và trên bề mặt cạnh của lá nhíp phải sạch, không được phân tầng, không có vết nứt, rỗ, gỉ, lõm, không có cạnh sắc và vết cắt ở những chỗ đã gia công cơ và các khuyết tật khác ảnh hưởng đến độ bền của nhíp.
Không cho phép dùng phương pháp sửa nguội đối với những lá nhíp đã được nhiệt luyện.
1.6 Cạnh mặt mút của lá nhíp, phần tiếp xúc giữa hai lá nhíp không được có rìa thừa. Trên bề mặt cạnh những lỗ đục ở trên lá nhíp phải sạch, không được có vết nứt và cạnh sắc.
1.7 Nếu bề mặt lá nhíp làm việc ở trạng thái kéo thì phải làm tăng độ bền ở bề mặt đó.
1.8 Độ vênh cạnh của những lá nhíp đã qua nhiệt luyện phải được quy định trong tài liệu thiết kế.
1.9 Dung sai đường kính trong của tai nhíp với những lỗ gia công cơ phải đạt cấp chính xác 4 theo TCVN 28 – 63, những lỗ tai nhíp không qua gia công phải nhỏ hơn 0,5 mm.
Dung sai đường kính trong của tai nhíp khi hàn ống lót được quy định trên bản vẽ chế tạo.
1.10 Đối với những lá nhíp chính có hai tai nhíp, sai lệch khoảng cách cho phép giữa các tâm tai nhíp khi nhíp ở trạng thái nắn thẳng không được quá:
± 2 mm đối với nhíp loại 1;
± 3 mm đối với nhíp loại 2;
± 3 mm đối với nhíp loại 3 khi chiều dài lá nhíp đến 10 mm;
+ 3 - 5 | mm đối với nhíp loại 3 khi chiều dày lá nhíp lớn hơn10 mm. |
Hiệu khoảng cách từ tâm lỗ lắp bu lông tâm nhíp hay từ giữa lỗ đột trung tâm đến tâm các tai nhíp của lá nhíp chính ở trạng thái nắn thẳng không được vượt quá:
3 mm đối với nhíp loại 1 và loại 2:
4 mm đối với nhíp loại 3
1.11 Sai lệch độ dài cho phép của các lá nhíp, trừ lá nhíp chính ở trạng thái nắn thẳng không được vượt quá:
± 1,5 mm đối với nhíp loại 1;
± 2 mm đối với nhíp loại 2;
± 3 mm đối với nhíp loại 3 khi chiều dày của lá nhíp đến 10 mm;
± 4 mm đối với nhíp loại 3 khi chiều dày của lá nhíp lớn hơn 10 mm:
± 9 mm đối với nhíp có đầu uốn.
Hiệu khoảng cách từ tâm lỗ lắp bulông tâm nhíp hay là từ giữa lỗ đột trung tâm đến đầu nút của nhíp, trừ lá nhíp chính, ở trạng thái nắn thẳng không được vượt quá nửa dung sai chiều dài của lá nhíp.
1.12 Sai lệch giới hạn đường kính lỗ đục ở lá nhíp không được vượt quá + 0,5 mm.
1.13 Các đai nhíp phải được kẹp chặt một cách chắc chắn ở những vị trí đã định và không
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2156:1977 về Nhíp ô tô - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN2156:1977
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1977
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực