HỘP GIẢM TỐC THÔNG DỤNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Reducing gear of general pyrpose - General technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hộp giảm tốc thông dụng sau đây:
- Hộp giảm tốc bánh răng trụ một, hai và ba bậc có các trục không di động với khoảng cách trục của bậc chậm ac ≤ 710 mm;
- Hộp giảm tốc hành tinh bánh răng trụ một và hai bậc với bán kính cần của bậc chậm R ≤ 200 mm;
- Hộp giảm tốc bánh răng côn một bậc với đường kính vòng đỉnh của bánh răng da ≤ 630 mm;
- Hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ hai và ba bậc với khoảng cách trục của bậc chậm ac ≤ 630 mm;
- Hộp giảm tốc trục vít một bậc với khoảng cách trục a ≤ 250 min;
- Hộp giảm tốc trục vít – bánh răng trụ hai bậc với khoảng cách trục của bậc chậm ac ≤ 250 mm.
1.1. Hộp giảm tốc phải được chế tạo theo các bản vẽ đã được xét duyệt phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác về hộp giảm tốc.
1.2. Hộp giảm tốc phải sử dụng được trong các điều kiện sau đây:
- Tải trọng cố định hoặc thay đổi theo một chiều hoặc đảo chiều;
- Làm việc liên tục hoặc nghỉ theo chu kỳ;
- Trục có thể quay được mọi chiều như nhau;
- Số vòng quay của trục nhanh của hộp giảm tốc bánh răng trụ và hộp giảm tốc bánh răng còn – trụ khi ac ≥ 315 mm; hộp giảm tốc bánh răng côn khi da ≥ 400 mm và hộp giảm tốc trục vít:
đến 1800 vòng/phút;
các hộp giảm tốc khác đến 3600 vòng/phút.
Chú thích:Khi sử dụng hộp giảm tốc có số vòng quay của trục nhanh lớn hơn 1500 vòng/phút thì hộp giảm tốc được cung cấp theo những đặc tính kỹ thuật đã được thỏa thuận giữa nơi chế tạo và nơi đặt hàng.
- Vận tốc vòng của truyền động bánh răng trụ đến 20 m/s; của bánh răng côn đến 16 m/s;
- Nhiệt độ của môi trường xung quanh đến 500C;
- Tránh được bụi;
- Môi trường không ăn mòn;
- Độ ẩm khi nhiệt độ 200C đến 95%.
1.3. Khối lượng tương đối của hộp giảm tốc nằm ngang có vỏ bằng gang, bằng tỷ số giữa khối lượng của hộp giảm tốc (kg) và mô men xoắn cho phép trên trục chậm trong quá trình làm việc với tải trọng không đổi MT tính bằng Nm (hoặc KGm). Trị số khối lượng tương đối của hộp giảm tốc được quy định trong phụ lục tham khảo tiêu chuẩn này.
1.4. Tỷ số truyền U và số vòng quay của trục nhanh nN để quy định khối lượng tương đối trên hình 1, theo chỉ dẫn trong bảng 1.
Kiểu hộp giảm tốc | U | nN |
Bánh răng côn (U = 1 đến 2,8) Bánh răng côn – trụ ba bậc Bánh răng côn – trụ hai bậc Trục vít – bánh răng trụ hai bậc Bánh răng côn (U = 3,15 đến 5) Trục vít không vạn năng (MT ≥ 1000 Nm) Bánh răng trụ hai bậc dạng không đối xứng Bánh răng trụ ba bậc Bánh răng trụ hai bậc dạng đối xứng Hành tinh hai bậc Bánh răng trụ hai bậc đồng trục Trục vít vạn năng không có bộ phận làm nguội (MT ≤ 2000 Nm) Hành tinh một bậc (U = 3,15 đến 12,5) Hành tinh một bậc (U = 50 đến 10 000) Bánh răng trụ một bậc | 1 125 25 125 5 25 25 125 25 25 25 25
5 125 5 | 500 1500 1500 1500 500 1000 1500 1500 1500 1500 1500 1500
1500 1500 1500 |
Chú thích:Hộp giảm tốc thẳng đứng và có trục chậm thẳng đứng cho phép có khối lượng tương đối lớn hơn đến 10% khối lượng của các hộp giảm tốc tương ứng trên hình vẽ.
1.5. Hộp giảm tốc phải chịu được tải trọng công xon hướng tâm Pc tại điểm giữa của phần nhô
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4630:1988 (ST SEV 221:1975) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Tỷ số truyền
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5416:1991 (ST SEV 2821 : 1980) về Hộp giảm tốc hành tinh thông dụng – Thông số cơ bản
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5415:1991 (ST SEV 1029 : 1978) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Chiều cao trục
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5417:1991 (ST SEV 5836 : 1986) về Hộp giảm tốc trục vít trụ thông dụng - Thông số cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4753:1989 (ST SEV 5455:1985) về Hộp giảm tốc bánh răng côn và côn – Trụ thông dụng – Thông số cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4752:1989 (ST SEV 534:1977) về Hộp giảm tốc thông dụng - Đầu trục - Kích thước cơ bản, mômen xoắn cho phép
- 1Quyết định 342-KHKT/QĐ năm 1977 ban hành 62 tiêu chuẩn Nhà nước về máy công cụ, động cơ điện, máy biến áp, lò xo, van xe đạp, thủy lực khí nén, chốt, phần cuối ren, thuật ngữ đo lường của Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 385:1970 về Vật đúc bằng gang xám - Sai lệch cho phép về kích thước và khối lượng - Lượng dư cho gia công cơ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1971 về Truyền động bánh răng trụ - Độ chính xác
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2248:1977 về Ren hệ mét - Kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1992:1995 về Hộp giảm tốc thông dụng – Yêu cầu kỹ thuật chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4630:1988 (ST SEV 221:1975) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Tỷ số truyền
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5416:1991 (ST SEV 2821 : 1980) về Hộp giảm tốc hành tinh thông dụng – Thông số cơ bản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5415:1991 (ST SEV 1029 : 1978) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Chiều cao trục
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5417:1991 (ST SEV 5836 : 1986) về Hộp giảm tốc trục vít trụ thông dụng - Thông số cơ bản
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4753:1989 (ST SEV 5455:1985) về Hộp giảm tốc bánh răng côn và côn – Trụ thông dụng – Thông số cơ bản
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4752:1989 (ST SEV 534:1977) về Hộp giảm tốc thông dụng - Đầu trục - Kích thước cơ bản, mômen xoắn cho phép
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1992:1977 về Hộp giảm tốc thông dụng - Yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1992:1977
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/10/1977
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 20/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực