Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ÁO SƠ MI NAM - CỠ SỐ VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Men’s shirts
TCVN 195-76 được ban hành để thay thế TCVN 195-66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các áo sơ mi nam dài tay cổ đứng và áo ngắn tay một túi, cổ bẻ.
Áo sơ mi nam sản xuất theo 5 số, ký hiệu bằng chữ số La Mã I, II, III, IV, V, mỗi số phân thành 3 cỡ theo vòng ngực, ký hiệu bằng các chữ các A, B, C ghi trong bảng 1.
cm | Bảng 1 | ||
Số | Cỡ | Chiều cao | Vòng ngực |
I | A | 148 (145 - 150) | 82 (80 - 85) |
B | 78 (76 - 81) | ||
C | 74 (72 - 77) | ||
II | A |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết Định 470-KHKT/QĐ năm 1976 Ban hành 2 tiêu chuẩn Nhà nước về áo sơ mi và quần âu nam của Chủ nhiệm Uỷ Ban Khoa Học và Kỷ Thuật Nhà Nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2110:1977 về Quần âu và áo sơmi - Phương pháp kiểm tra
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2111:1977 về Áo sơmi - Phân loại chất lượng cắt may bằng phương pháp cho điểm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 195:1976 về Áo sơ mi nam - Cỡ số và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN195:1976
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 23/12/1976
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra