TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
ISO 789-9:1990
MÁY KÉO NÔNG NGHIỆP - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 9: CÔNG SUẤT KÉO
Agricultural tractors-Test procedures - Part 9: Power tests for drawbar
Soát xét lần 3
TCVN 1773-9:1999 phù hợp với ISO 789-9:1990.
TCVN 1773-9:1999 thay thế cho nội dung thử quy định ở điều 2.11 và 3.8 TCVN 1773-1991.
TCVN 1773:1999 gồm có 18 phần.
TCVN 1773-9: 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông – lâm nghiệp biên soạn. Tổng Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng và Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bô Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Phần này của TCVN 1773 quy định các phương pháp thử để xác định công suất có được tại móc kéo của các máy kéo nông nghiệp kiểu bánh hơi, kiểu xích và kiểu nửa xích.
Việc công bố về công suất kéo định mức được quy định điều 6.4.
ISO 612: 1978 Xe chạy trên đường- Các kích thước xe chạy động cơ và xe được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 1773-1: 1999 (ISO 789-1:1990) Máy kéo nông nghiệp – phương pháp thử - Thử công suất của trục trích công suất.
ISO 4251-1: 1988 Lốp và vành bánh (loại đang có) cho máy kéo và máy nông nghiệp – Tên gọi và kích thước của lốp.
Phần này của TCVN 1773 sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Chiều dài cơ sở: Xem TCVN 1773-3: 1999 (ISO 612)
3.2. Khối lượng máy kéo
3.2.1. Khối lượng cơ sở của máy kéo (máy kéo không chất tải): Khối lượng của máy kéo trong điều kiện làm việc có các bình chứa và bộ tản nhiệt nạp đầy, không lắp các bộ phận tăng trọng phía trước và phía sau, tăng trọng lốp, người lái, nông cụ treo, thiết bị treo hoặc bất cứ bộ phận chuyên dùng nào.
3.2.2. Khối lượng máy kéo có tăng trọng (máy kéo có chất tải): Khối lượng máy kéo được tăng trọng nêu trong điều 5.7 về thử tính năng máy kéo được ghi ở điều 6.
3.3. Tốc độ định mức của động cơ: Tốc độ động cơ do nhà chế tạo quy định cho động cơ làm việc liên tục khi toàn tải.
3.4. Công suất kéo: Công suất đo được tại móc kéo có thể duy trì ít nhất trong 20s hoặc duy trì được trong thời gian cần thiết để máy chạy được ít nhất 20m.
3.5. Lực kéo lớn nhất: Lực kéo theo phương nằm ngang lớn nhất tại điểm treo móc kéo do nhà chế tạo quy định và phải tuân theo những giới hạn để đề ra trong điều 5.7, 6.1 và 6.2 mà một máy kéo có thể duy trì được theo trục dọc của nó.
3.6. Suất tiêu thụ nhiên liệu: Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trên 1 đơn vị công.
3.7. Chỉ số kính động lực học: Bán kính hữu hiệu tương ứng với khoảng cách máy kéo di chuyển được trong vòng 1 vòng quay của bánh chủ động (nghĩa là khoảng cách này đem chia cho 2 ) khi máy kéo không có tải ở móc và được chuyển động ở vận tốc khoảng 3,5 km/h (xem ISO 4251-1).
4. Các đơn vị đo và dung sai cho phép.
Các đơn vị đo và dung sai dưới đây được dùng cho phần này của TCVN 1773:
- Tần số quay, tính bằng số vòng quay trong 1 phút ± 0,5%
- Thời gian, tính bằng giây
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-9:1999 (ISO 789-9:1996) về máy kéo nông nghiệp - phương pháp thử - phần 9: công suất kéo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN1773-9:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực