Hệ thống pháp luật

TCVN 3823:1983

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - CÁC TÀI LIỆU BẰNG CHỮ

System for design documentation textual documents

 

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

TÀI LIỆU THIẾT KẾ CÁC TÀI LIỆU BẰNG CHỮ

System for design documentation textual documents

Tiêu chuẩn này quy định các mẫu và quy tắc lập các tài liệu bằng chữ sau đây:

Danh mục bảng kê (DK) - mẫu 1 và 1a;

Bản kê tài liệu tham chiếu (KT) - mẫu 2 và 2a;

Bản kê sản phẩm mua (KM) - mẫu 3 và 3a;

Bản kê dự án kỹ thuật (KD) - mẫu 4 và 4a;

Bản kê thiết kế sơ bộ (KS) - mẫu 4 và 4a;

Bản kê thiết kế kỹ thuật (KK) - mẫu 4 và 4a;

Bản thuyết minh (TM) - mẫu 5 và 5a;

Chương trình và phương pháp thử (TN) - mẫu 5 và 5a;

Bản tính (TT) - mẫu 5 và 5a;

1. Danh mục bảng kê (DK)

1.1. Trong DK phải ghi:

Bảng kê sản phẩm;

Bảng kê các phần cấu thành sản phẩm;

Bảng kê các bộ;

Trong DK không kể những phần cấu thành sản phẩm đã có danh mục bảng kê riêng. Trong trường hợp này ở cuối DK sản phẩm ghi chỉ dẫn tham chiếu đối với DK của các phần cấu thành đó.

1.2. DK lập theo mẫu 1 và 1a. Ghi DK theo thứ tự sau:

Đơn vị lắp;

Bộ;

Phần “đơn vị lắp” ghi bảng kê của các đơn vị lắp có trong thành phần sản phẩm.

Phần “bộ” ghi bảng kê các bộ của sản phẩm phải lập DK (các phần lắp đặt; thay thế, dự phòng, dụng cụ, phụ tùng, bao gói, hòm hộp...).

Tên gọi các phần không ghi. Thứ tự viết các bảng kê trong phần “đơn vị lắp”và “bộ”. Tương tự như quy định của TCVN 3824:1983.

1.3. Các cột của DK được ghi như sau:

a) Cột “ký hiệu” ghi ký hiệu bảng kê;

b) Cột “tên gọi” ghi tên gọi các sản phẩm tương ứng với các bảng kê;

c) Cột “thuộc về ký hiệu” ghi ký hiệu bảng kê mà phần cấu thành sản phẩm có bảng kê ghi ở cột ký hiệu nằm trực tiếp trong đó.

Thứ tự ghi các bảng kê như quy định của TCVN 3824:1983.

d) Cột “thuộc vào, số lượng” ghi số lượng các phần cấu thành sản phẩm có trong bảng kê được ghi ở cột “thuộc vào, ký hiệu”.

Nếu cấu thành nằm trực tiếp trong sản phẩm, mà sản phẩm đó phải lập DK thì các cột “thuộc vào, ký hiệu” và “thuộc vào, số lượng” cho phép để trống;

đ) Cột “số lượng chung” ghi tổng số của các sản phẩm cấn thành trong sản phẩm phải lập danh mục bảng kê, theo từng bảng kê ghi trong cột “thuộc vào, ký hiệu”

Nếu phần cấu thành đã ghi thuộc sản phẩm phải lập DK và (hoặc) trong các phần cấu thành của nó, thì cột này ghi tổng số

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3823:1983 về Tài liệu thiết kế. Các tài liệu bằng chữ

  • Số hiệu: TCVN3823:1983
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1983
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản