Modified starch – Determination of adipic acid content of acetylated adipates – Gas chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 9931:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11215:1998;
TCVN 9931:2013 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH BỘT BIẾN TÍNH – XÁC ĐỊNH HÀM LUỢNG AXIT ADIPIC CỦA DI-STARCH ADIPAT ĐÃ AXETYL HÓA – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ
Modified starch – Determination of adipic acid content of acetylated adipates – Gas chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí để xác định hàm lượng axit adipic tổng số và hàm lượng axit adipic tự do của di-starch adipat đã axetyl hóa.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9934:2013 (ISO 1666:1996), Tinh bột – Xác định độ ẩm – Phương pháp dùng tủ sấy
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Phần mẫu thử được phân tán trong dung dịch natri hydroxit có nồng độ trung bình, để thủy phân hoàn toàn adipat ra khỏi tinh bột. Sau khi axit hóa, axit adipic tự do được chiết bằng etyl axetat. Etyl axetat được loại ra và cặn khô được silyl hóa. Một phần của dung dịch này được bơm vào máy sắc ký khí có cột mao quản. Axit pimelic được dùng làm chất chuẩn nội.
Axit adipic tự do được chiết bằng cách rửa tinh bột với nước, axit hóa dịch chiết và chiết axit tự do bằng etyl axetat.
Tiến hành silyl hóa và chạy sắc ký khí như mô tả ở trên.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.
4.1. Nước, phù hợp với loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2. Tinh bột ngô nếp, loại thương mại.
CHÚ THÍCH Tinh bột ngô nếp được chọn làm vật liệu nền, vì trên thị trường có rất nhiều tinh bột adipat. Có thể sử dụng tinh bột tự nhiên khác, nếu thích hợp.
4.3. Dung dịch axit adipic, r(C6H10O4) = 50,0 mg/l.
4.4. Dung dịch axit pimelic, r(C7H12O4) = 50,0 mg/l.
4.5. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 4 mol/l.
4.6. Axit clohyricm đậm đặc, c(HCl) = 12 mol/l.
4.7. Etyl axetat (C4H8O2).
4.8. Khí nitơ, độ tinh khiết 99 %.
4.9. Axetonitril.
4.10. Thuốc thử silyl hóa: bis(trimetylsilyl)trifluoroaxetamid (BSTFA) chứa 1% trimetylclorosilan (TMCS).
4.11. Khí heli, độ tinh khiết 99,9999 % (ví dụ loại N60).
4.12. Khí hydro, độ tinh khiết 99,99 % (ví dụ loại N400 hoặc loại tốt hơn).
4.13. Không khí, độ tinh khiết 99,999 % (ví dụ loại S).
Chỉ sử dụng các loại thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9929:2013 (ISO 11213:1995) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axetyl – Phương pháp enzym
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9930:2013 (ISO 11214:1996) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng nhóm cacboxyl của tinh bột đã oxi hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9932:2013 (ISO 11216 : 1998) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng nhóm cacboxymetyl trong tinh bột cacboxymetyl
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9933:2013 (ISO 11543 : 2000) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng hydroxypropyl – Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) proton
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9935:2013 (ISO 10520:1997) về Tinh bột tự nhiên – Xác định hàm lượng tinh bột – Phương pháp đo độ phân cực Ewers
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9929:2013 (ISO 11213:1995) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axetyl – Phương pháp enzym
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9930:2013 (ISO 11214:1996) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng nhóm cacboxyl của tinh bột đã oxi hóa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9932:2013 (ISO 11216 : 1998) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng nhóm cacboxymetyl trong tinh bột cacboxymetyl
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9933:2013 (ISO 11543 : 2000) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng hydroxypropyl – Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) proton
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9935:2013 (ISO 10520:1997) về Tinh bột tự nhiên – Xác định hàm lượng tinh bột – Phương pháp đo độ phân cực Ewers
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9934:2013 (ISO 1666:1996) về Tinh bột – Xác định độ ẩm – Phương pháp dùng tủ sấy
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9931:2013 (ISO 11215 : 1998) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axit adipic của di-starch adipat đã axetyl hóa – Phương pháp sắc kí khí
- Số hiệu: TCVN9931:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực