TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY LŨ
Calculation of flood flow characteristics
Lời nói đầu
TCVN 9845:2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo 22TCN220-95: Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ.
TCVN 9845:2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY LŨ
Calculation of flood flow characteristics
1.1. Tiêu chuẩn này qui định cách xác định các đặc trưng dòng chảy lũ do mưa rào phục vụ thiết kế các công trình thoát nước nhỏ trên sông, ven sông trong ngành giao thông vận tải thuộc vùng sông không chịu ảnh hưởng của thủy triều và không có lũ bùn đá.
1.2. Tiêu chuẩn này là tài liệu tham khảo cho các ngành khác khi cần tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ phục vụ thiết kế các công trình liên quan đến dòng chảy trên sông, ven sông.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4054:2005 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5729:2012 Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau:
3.1. Lũ (Flood)
Hiện tượng nước sông dâng cao trong một khoảng thời gian nhất định và sau đó giảm dần.
3.2. Đặc trưng dòng chảy lũ (Characteristics of Flood Flow)
Các thông số thể hiện dòng chảy lũ như lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng dòng chảy của trận lũ, mô đun đỉnh lũ, mực nước đỉnh lũ, đường quá trình lũ, thời gian lũ (thời gian lũ lên và thời gian lũ xuống), hệ số dòng chảy.
3.3. Mực nước đỉnh lũ (flood water level)
Cao độ của mặt nước lớn nhất của trận lũ trong sông so với cao độ thủy chuẩn quốc gia.
3.4. Thời gian lũ (time of the flood)
Khoảng thời gian từ khi lũ bắt đầu lên đến khi kết thúc.
3.5. Thời gian lũ lên (rising limb)
Khoảng thời gian từ khi lũ bắt đầu lên đến khi đạt giá trị lớn nhất.
3.6. Thời gian lũ xuống (falling limb)
Khoảng thời gian từ khi lũ giá trị lớn nhất đến khi lũ kết thúc.
3.7. Lưu lượng (Flow discharge)
Thể tích nước đi qua mặt cắt ướt trong một đơn vị thời gian.
3.8. Tổng lượng dòng chảy (flood total volume)
Tổng thể tích nước đi qua mặt cắt công trình trong một thời gian lũ.
3.9. Lưu vực (watershed)
Diện tích lưu vực mà trên đó nước mưa sẽ tập trung chảy vào sông nhánh và sông chính.
3.10. Lượng mưa (Rainfall)
Chiều dày lớp nước mưa rơi xuống (tại một vị trí không gian nào đó) trong một khoảng thời gian, thường có đơn vị là mm.
3.11. Lớp dòng chảy (Depth of runoff)
Chiều dày lớp nước mưa hiệu quả phủ trên toàn bộ diện tích lưu vực để tạo thành tổng lượng dòng chảy.
3.12. Hệ số dòng chảy (Runoff coeficient)
Tỷ số giữa lớp dòng chảy và lượng mưa.
3.13. Tần suất lũ (Flood Frequency)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9845:2013 về Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ
- Số hiệu: TCVN9845:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực