Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22TCN 220-95

TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY LŨ

(Ban hành theo Quyết định 759/KHKT ngày 11-3-1995)

Chương 1.

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắcvà phương pháp cơ bản trong việc tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ do mưa rào phục vụ thiết kế các công trình thoát nước lâu dài trên sông, ven sông trong ngành giao thông vận tải thuộc vùng sông không chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Khi tính toán thủy văn, ngoài Tiêu chuẩn này, cần tham khảo các quy định khác có liên quan trong các tiêu chuẩn xây dựng đã ban hành.

1.2. Trong tính toán thiết kế, cần sử dụngtriệt để các nguồn tài liệu hiện có.

a) Tài liệu điều tra khảo sát thủy văn của vùng công trình.

b) Tài liệu tổng hợp các đặc điểm thủy văn từng địa phương để chọn các phương pháp tính toán thích hợp.

1.3. Trong trường hợp không có trạm quan trắc thủy văn gần tuyến thiết kế công trình, có thể sử dụng tài liệu tương ứng của trạm thủy văn gần nhất trên sông tương tự.

Khi sử dụng tài liệu của lưu vực tương tự, cần hiệu chỉnh sự chênh lệch về lượng mưa, về diện tích giữa lưu vực tương tự và lưu vực nghiên cứu.

1.4. Khi lựa chọn lưu vực tương tự, cần bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Sự tương tự về điều kiện khí hậu.

- Tính đồng bộ trong sự dao động dòng chảy theo thời gian (có quan hệ tương quan trong cùng thời kỳ đo đạc).

- Tính đồng nhất về điều kiện hình thành dòng chảy, địa chất thổ nhưỡng, địa chất thủy văn, tỷ lệ diện tích, rừng, đầm lầy, diện tích canh tác trên lưu vực.

- Không có những yếu tố làm thay đổi điều kiện tự nhiên của dòng chảy.

- Tỷ số giữa các diện tích không vượt quá 5 lần, chênh lệch giữa cao trình bình quân của lưu vực không vượt quá 300m.

1.5. Khi tính toán theo các phương phápcủa Tiêu chuẩn này, cần thu thập các đặc trưng địa lý thủy văn của lưu vực nghiên cứu tính đến tuyến xây dựng công trình và của lưu vực tương tự.

Các đặc trưng này bao gồm:

1. Diện tích lưu vực F (km2) xác định trên bản đồ. Tỷ lệ của bản đồ phải đủ lớn. Trong giai đoạn luận chứng kinh tế kỹ thuật, diện tích đo trên bản đồ lớn hơn 1 cm2, trong thiết kế kỹ thuật lớn hơn 5 cm2. Lúc chỉ có hai giai đoạn thiết kế, diện tích đó phải lớn hơn 5 cm2. Khi không có bản đồ địa hình, hoặc khi đường phân lưu trên lưu vực không rõ rệt, hay diện tích lưu vực bé hơn 0,25 km2 phải tiến hành đo đạc tại chỗ.

Lúc tính diện tích lưu vực, cần bỏ bớt những phần diện tích không tham gia hình thành dòng chảy lũ. Ví dụ vùng hang động đá vôi v….v….

2. Chiều dài lòng chính L (km) đo từ chỗ bắt đầu hình thành lòng chủ đến vị trí công trình. Khi trên lưu vực không có lòng chính, thì dòng chảy phải tính theo kiểu chảy trên sườn dốc. Lúc đó, chiều dài lòng chính lấy theo khoảng cách từ phân giới lưu vực đến vị trí công trình.

3. Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực bs (m) tính theo công thức:

  (1.1)

Trong đó:

L – Chiều dài lòng chính (km)

Sl - Tổng chiều dài các lòng nhánh tính bằng km. Trong số này, chỉ tính những lòng nhánh có độ dài lớn hơn 0,75 chiều rộng bình quân B của lưu vực.

B tính theo công thức:

- Đối với lưu vực có hai sườn:

B = (km)                  (1.2)

- Đối với lưu vực 1 sườn:

B = (km)                    (1.3)

Với lưu vực 1 sườn, lúc dùng công thức (1.1) hệ số 1,8 phải thay bằng 0,90.

4. Độ dốc trung bình của lòng chính J1(‰) tính theo đường thẳng kẻ dọc sông sao cho các phần diện tích thừa thiếu khống chế bởi đường thẳng và đường đáy sông bằng nhau thể hiện qua công thức:

Trong đó:

h1, h2….. hn – Độ cao của các điểm gãy trên trắc dọc so với giao điểm của 2 đường

l1, l2 ……ln - Cự ly giữa các điểm gãy.

5. Độ dốc trung bình của sườn dốc Js (‰) tính theo trị số trung bình của 4 ÷ 6 điểm xác định độ dốc, theo hướng dốc lớn nhất.

6. Tỷ lệ rừng:

7. Tỷ lệ hồ ao:

fao=

8. Tỷ lệ đầm lầy:

9. Tỷ lệ đá vôi:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 220:1995 về tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ

  • Số hiệu: 22TCN220:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 11/03/1995
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản