Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9704:2013

ISO 2433:1999

MÁY CÔNG CỤ - ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỐI VỚI MÁY MÀI TRỤ NGOÀI VÀ MÁY MÀI VẠN NĂNG CÓ BÀN MÁY DI ĐỘNG - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC

Machine tools - Test conditions for external cylindrical and universal grinding machines with a movable table - Testing of the accuracy

Lời nói đầu

TCVN 9704:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 2433:1999.

TCVN 9704:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY CÔNG CỤ - ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỐI VỚI MÁY MÀI TRỤ NGOÀI VÀ MÁY MÀI VẠN NĂNG CÓ BÀN MÁY DI ĐỘNG - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC

Machine tools - Test conditions for external cylindrical and universal grinding machines with a movable table - Testing of the accuracy

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm hình học, kiểm gia công, kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị trục của máy mài thông dụng và máy mài trụ ngoài độ chính xác thường và máy mài vạn năng có bàn máy di động, có viện dẫn các tiêu chuẩn TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và TCVN 7011-2 (ISO 230-2). Tiêu chuẩn này cũng quy định dung sai thích hợp tương ứng cho các phép kiểm đó.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy với đường kính quay của chi tiết gia công đến 800 mm và khoảng cách giữa các tâm đến 4000 mm.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm tra xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục của các bộ phận, ...) và cũng không áp dụng để kiểm đặc tính của máy (như tốc độ quay trục chính, lượng chạy dao), vì các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kiểm độ chính xác.

Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ được sử dụng cho các bộ phận chính của máy và ký hiệu các trục lấy theo ISO 841.

CHÚ THÍCH: Phụ lục A (tham khảo) đưa ra các thuật ngữ tương đương bảng tiếng Đức và tiếng Ý.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh;

TCVN 7011-2:2007 (ISO 230-2:1997) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số.

3. Mô tả, thuật ngữ và ký hiệu các trục

3.1. Mô tả máy

3.1.1. Tổng quan

Tiêu chuẩn này đề cập đến cả máy mài trụ ngoài và máy mài vạn năng có bàn máy di động. Mặc dù kết cấu của hai loại máy này tương tự nhau, nhưng chức năng gia công lại khác nhau.

Máy mài vạn năng có thể mài các bề mặt côn, bề mặt trụ trong và ngoài. Trong khi đó máy mài trụ ngoài chỉ có thể mài các bề mặt trụ ngoài và, trong một số trường hợp là các bề mặt côn ngoài.

Cả hai loại máy này đều có hai chuyển động tịnh tiến chính của bàn máy (trục Z) và ụ bánh mài (trục X) trên băng máy. Các chuyển động này thường vuông góc với nhau. Trong một số máy, hai chuyển động này tạo với nhau một góc nghiêng và được gọi là máy mài trụ di trượt-góc.

Các bộ phận chính của máy mài trụ ngoài và máy mài vạn năng được mô tả như sau:

3.1.2. Băng máy

Băng máy có các đường hướng riêng rẽ cho bàn máy và ụ bánh mài, các đường hướng này thường vuông góc với nhau.

3.1.3. Bàn trượt bàn máy

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9704:2013 (ISO 2433:1999) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm đối với máy mài trụ ngoài và máy mài vạn năng có bàn máy di động – Kiểm tra độ chính xác

  • Số hiệu: TCVN9704:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản