Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9519-2:2016

EN 1988-2:1998

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH SULFIT - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Foodstuffs - Determination of sulfite - Part 2: Enzymatic method

Li nói đầu

TCVN 9519-2:2016 hoàn toàn tương đương với EN 1988-2:1998;

TCVN 9519-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ TCVN 9519 (EN 1988), Thực phẩm - Xác định sulfit gồm có các phần sau:

- TCVN 9519-1:2012 (EN 1988-1:1998), Phương pháp Monier-Williams đã được tối ưu hóa;

- TCVN 9519-2:2016 (EN 1988-2:1998), Phương pháp enzym

Lời giới thiệu

Sulfit có thể được sử dụng làm chất bảo quản trong thực phẩm. Để giảm thiểu những ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe, nhiều quốc gia quy định về việc sử dụng sulfit trong thực phẩm. Tiêu chuẩn này là kết quả từ việc xây dựng một số phương pháp phân tích để phát hiện sự có mặt và định lượng sulfit của rất nhiều loại thực phẩm khác nhau.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH SULFIT - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Foodstuffs - Determination of sulfite - Part 2: Enzymatic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng sulfit trong thực phẩm, tính theo lưu huỳnh dioxit. Các chất chứa lưu huỳnh khác như sulfat, sulfua hoặc thiosulfat không gây nhiễu phép xác định. Phức chất cacbonyl-sulfit có phản ứng như sulfit tự do. Sự xuất hiện của Isothiocyanat, ví dụ trong mù tạt gây nhiễu phép xác định. Phương pháp này không áp dụng cho bắp cải, tỏi khô, hành tây khô, gừng, tỏi tây và protein từ đậu tương1). Phương pháp này cho thấy việc phân tích protein từ đậu tương đã phân tách cho kết quả dương tính giả.

Các sản phẩm cụ thể đã có tiêu chuẩn để xác định sự có mặt của sulfit không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1999 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Nguyên tắc

Oxy hóa sulfit thành sulfat với sự có mặt của sulfit oxidase để giải phóng hydro peroxit tại cùng thời điểm.

SO32- O2 H2O  SO42- H2O2

Khử hydro peroxit và chuyển NADH thành NAD với sự có mặt của NADH peroxidase.

H2O2 NADH H  2H2O NAD

Việc chuyển đổi NAHD thành NAD được xác định bằng quang phổ và tỷ lệ với nồng độ của sulfit, xem Tài liệu tham khảo [1] đến Tài liệu tham khảo [6].

4  Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng các loại thuốc thử đạt chất lượng phân tích và chỉ sử dụng nước ít nhất là loại 3 quy định trong TCVN 4851:1999 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9519-2:2016 (EN 1988-2:1998) về Thực phẩm - Xác định sulfit - Phần 2: Phương pháp enzym

  • Số hiệu: TCVN9519-2:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản