Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9416 : 2012

ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP KHÍ PHÓNG XẠ

Investigation, assessment of geological environment - Radioactive air method

Lời nói đầu

TCVN 9426 : 2012 Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp khí phóng xạ - do Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP KHÍ PHÓNG XẠ

Investigation, assessment of geological environment - Radioactive air method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng phương pháp đo khí phóng xạ (còn gọi là phương pháp đo Radon) phục vụ công tác điều tra phóng xạ môi trường; đánh giá an toàn phóng xạ trong các nguồn địa chất, các nhà ở, công trình khai đào, hầm mỏ, khu khai thác quặng, xưởng tuyển, khu chế biến khoáng sản…

Chú thích 1: Có 2 kiểu đo nồng độ khí phóng xạ là kiểu đo tức thời và đo tích luỹ. Tiêu chuẩn này trình bày kiểu đo tức thời. Kiểu đo tích luỹ có đặc thù riêng trong đo đạc, tính toán và xử lý số liệu, sẽ được trình bày trong một tiêu chuẩn riêng.

2. Đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng trong điều tra phóng xạ môi trường và đánh giá an toàn bức xạ trong các hoạt động điều tra, thăm dò địa chất.

Các đại lượng xác định trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng đánh giá về hiện trạng, quy mô, mức độ và khả năng phát tán của các chất khí phóng xạ trong lĩnh vực địa chất để làm căn cứ xây dựng quy trình làm việc và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

3. Các thuật ngữ, định nghĩa

3.1. Điểm đo khí phóng xạ: là điểm đo mà tại đó quan sát nồng độ khí phóng xạ ở 3 vị trí khác nhau (dưới đất ở độ sâu 0,6-0,8 m; ở 0m và 1m) và được định vị theo tọa độ trắc địa phương tương ứng với tỷ lệ đo vẽ địa chất.

3.2 Hoạt độ (Activity): Đại lượng A ứng với một số lượng hạt nhân phóng xạ ở một trạng thái năng lượng nhất định tại một thời điểm nhất định được xác định như sau:

A(t) = dN/dt

Trong đó: dN là giá trị kỳ vọng của số các biến đổi hạt nhân tự phát từ trạng thái năng lượng xác định đó trong khoảng thời gian dt [1].

Chú thích 1: Hoạt độ cũng được hiểu là tốc độ các biến đổi của hạt nhân trong vật liệu phóng xạ. Phương trình đôi khi được đưa ra dưới dạng

A(t) = -dN/dt

Trong đó N là số hạt nhân của nhân phóng xạ và do vậy tốc độ thay đổi của N theo thời gian là số âm. Về giá trị số thì hai công thức trên là giống nhau.

Chú thích 2: Đơn vị đo hoạt độ theo hệ SI là Becquerel (Bq), 1Bq = 1 phân rã; 1 Ci (Curi) = 3,7 x 1010 phân rã trong 1 giây (hoặc là 37 Giga Becquerel); 1Ci = 3,7 x 1010 Bq = 37 GBq.

3.3. Hoạt độ riêng (hoạt độ trên 1 đơn vị khối lượng): là số phân rã hạt nhân trong một đơn vị thời gian và trên đơn vị khối lượng; hoạt độ riêng được sử dụng để miêu tả hàm lượng các nuclit phóng xạ trong đất đá, trong vật liệu xây dựng, trong nước, không khí v.v… (đối với các chất rắn thường lấy đơn vị là Bq/kg, đối với chất lỏng và khí thường lấy đơn vị là Bq/l hoặc Bq/m3).

3.4. Liều tương đương: liều hấp thụ tương đương hay liều tương đương H là đại lượng để đánh giá mức độ nguy hiểm của các loại bức xạ, bằng tích của liều hấp thụ D với trọng số bức xạ (Radiation Weighting Factor) và ký hiệu là WR.

Tức là:              H = D.WR

Đơn vị dùng trong hệ SI là Sievert (ký hiệu là Sv): 1 Sv = 1 Gy x WR

Đơn vị ngoài hệ SI là rem: 1 rem = 1 rad x WR

1 Sv = 100 rem hay 1 rem = 0,01 Sv

3.5. Hiệu chuẩn th

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9416:2012 về Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp khí phóng xạ

  • Số hiệu: TCVN9416:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản