Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9345:2012

KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT PHÒNG CHỐNG NỨT DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ HẬU NÓNG ẨM

Concrete and reinforced concrete structures - Guide on technical measures for prevention of cracks occurred under the action of hot humid climate

Lời nói đầu

TCVN 9345:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 313:2004 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9345:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT PHÒNG CHỐNG NỨT DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ HẬU NÓNG ẨM

Concrete and reinforced concrete structures - Guide on technical measures for prevention of cracks occurred under the action of hot humid climate

1. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này áp dụng cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thông thường, có diện tích mặt thoáng lớn, được thi công theo công nghệ thông thường và làm việc trong điều kiện tác động trực tiếp của các yếu tố khí hậu nóng ẩm, nhằm hạn chế nứt mặt bê tông hoặc nứt kết cấu trong quá trình đóng rắn và sử dụng.

Đối với kết cấu bê tông khối lớn, biện pháp đảm bảo chống nứt do nhiệt thủy hóa của xi măng được thực hiện theo quy định riêng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4453:1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 5574:1991, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5718:1993, Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.

TCVN 8828:2001, Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Bảo dưỡng ban đầu (Initial curing)

Giai đoạn phủ ẩm sau khi hoàn thiện bề mặt kết cấu để hạn chế nước trong bê tông bay hơi. Tránh những tác động cơ học trong giai đoạn này.

3.2

Bảo dưỡng tiếp theo (Subsequent curing)

Giai đoạn tưới nước giữ ẩm liên tục cho tới khi kết thúc bảo dưỡng.

3.3

Biến dạng mềm (Plastic shrinkage)

Tính chất của bê tông thay đổi kích thước hình học (co hoặc nở) khi chưa có cường độ.

3.4

Biến dạng cứng (Drying shrinkage)

Tính chất của bê tông thay đổi kích thước hình học khi đã có cường độ.

3.5

Cường độ bảo dưỡng tới hạn (Critical curing strength)

Cường độ của bê tông tại thời điểm cho phép ngừng quá trình bảo dưỡng ẩm tự nhiên.

3.6

Khe co dãn nhiệt ẩm (Hot-humid deformation joint)

Vị trí chia cắt kết cấu bê tông thành các phần nhỏ hơn để bê tông có thể co nở theo thời tiết nóng ẩm.

3.7

Khe dãn (Expansion joint)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9345:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm

  • Số hiệu: TCVN9345:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản