- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7701-1:2011 (ISO 7-1:1994) về Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8887-1:2011 (ISO 228-1:2000) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
TCVN 8887-2:2011
ISO 228-2:1987
Pipe threads where pressure - tight joints are not made on the threads - Part 2: Verification by means of limit gauges
Lời nói đầu
TCVN 8887-2:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 228-2:1987.
TCVN 8887-2:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn 8887 Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren gồm hai phần:
- TCVN 8887-1:2011, Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu;
- TCVN 8887-2:2011, Phần 2: Kiểm tra xác nhận bằng calip giới hạn.
REN ỐNG CHO MỐI NỐI KÍN ÁP KHÔNG ĐƯỢC CHẾ TẠO BẰNG REN - PHẦN 2: KIỂM TRA XÁC NHẬN BẰNG CALIP GIỚI HẠN
Pipe threads where pressure - tight joints are not made on the threads - Part 2: Verification by means of limit gauges
Tiêu chuẩn này quy định việc kiểm tra xác nhận ren trụ bằng calip giới hạn, kích thước và dung sai của các ren trụ này cho trong TCVN 8887-1 (ISO 228-1).
Đối với các ứng dụng trong công nghiệp (xem ví dụ ISO 1179) cần phải thực hiện các phép thử bổ sung.
Vì profin 55o có các yếu tố khác nhau phải được kiểm tra xác nhận, cần phải cung cấp một số calip QUA và KHÔNG QUA:
a) Calip ren QUA (xem Điều 6 và Điều 7) phải đảm bảo profin của chi tiết được gia công không được vượt quá profin lớn nhất của vật liệu được cung cấp bởi dung sai áp dụng cho kích thước của profin được xác định bằng TCVN 8887-1 (ISO 228-1);
b) Calip ren KHÔNG QUA đối với ren của chi tiết (xem Điều 6 và Điều 7) lắp khít với giới hạn vật liệu nhỏ nhất trên cạnh ren.
CHÚ THÍCH 1: Kiểm tra chuẩn có thể được tiến hành tại phòng thử nghiệm chuyên ngành.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
ISO 1179, Connections for general use and fluid power - Ports and stud ends with ISO 228-1 threads with elastomeric or metal-to-metal sealing (Mối nối cho sử dụng chung và công suất thủy lực - Đầu lỗ và chốt có ren theo ISO 228-1 với chất bịt bằng nhựa đàn hồi hoặc kín khít kim loại).
ISO 1502, ISO general purpose metric screw threads - Gauging (Ren vít hệ mét ISO công dụng chung - Kiểm calip).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu giống như các ký hiệu được sử dụng trong ISO 1502 đối với calip ren ISO và một số ký hiệu (n;S;u) cho trong Bảng 1.
Bảng 1
Ký hiệu |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 212:1993 về Cách đánh dấu các chi tiết có ren trái
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4681:1989 về Ren ống hình trụ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9025-1:2011 (ISO 12777-1:1994, sửa đổi 1:2008) về Phương pháp thử mối nối của palét – Phần 1: Xác định khả năng chịu uốn của đinh, các chi tiết kẹp chặt chốt khác và móc kẹp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4631:1988 (ST SEV 1159 : 1968) về Ren ống côn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 208:1966 về Ren ống hình côn - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 212:1993 về Cách đánh dấu các chi tiết có ren trái
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4681:1989 về Ren ống hình trụ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7701-1:2011 (ISO 7-1:1994) về Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8887-1:2011 (ISO 228-1:2000) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9025-1:2011 (ISO 12777-1:1994, sửa đổi 1:2008) về Phương pháp thử mối nối của palét – Phần 1: Xác định khả năng chịu uốn của đinh, các chi tiết kẹp chặt chốt khác và móc kẹp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4631:1988 (ST SEV 1159 : 1968) về Ren ống côn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8887-2:2011 (ISO 228-2:1987) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 2: Kiểm tra xác nhận bằng calip giới hạn
- Số hiệu: TCVN8887-2:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực