Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8779-2:2011

ISO 4064-2:2005

ĐO LƯU LƯỢNG NƯỚC TRONG ỐNG DẪN KÍN CHẢY ĐẦY - ĐỒNG HỒ ĐO NƯỚC LẠNH VÀ NƯỚC NÓNG - PHẦN 2: YÊU CẦU LẮP ĐẶT

Measurement of water flow in fully charged closed conduits - Meters for cold potable water and hot  water - Part 2: Installation requirements

Lời nói đầu

TCVN 8779-2:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 4064-2:2005;

TCVN 8779-2:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8779(ISO 4064) Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy - Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng gồm có các phần sau:

- TCVN 8779-1 (ISO 4064-1) Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 8779-2 (ISO 4064-2) Phần 2: Yêu cầu lắp đặt

- TCVN 8779-3 (ISO 4064-3) Phần 3: Phương pháp thử và thiết bị.

 

ĐO LƯU LƯỢNG NƯỚC TRONG ỐNG DẪN KÍN CHẢY ĐẦY - ĐỒNG HỒ ĐO NƯỚC LẠNH VÀ NƯỚC NÓNG - PHẦN 2: YÊU CẦU LẮP ĐẶT

Measurement of water flow in fully charged closed conduits - Meters for cold potable water and hot  water - Part 2: Installation requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định tiêu chí lựa chọn đồng hồ nước đơn, kết hợp và đồng tâm, các phụ kiện đi kèm, cách lắp đặt, các yêu cầu cụ thể đối với đồng hồ và lần vận hành đầu tiên của đồng hồ mới hay đã sửa chữa để đảm bảo phép đo ổn định chính xác và số đọc của đồng hồ rõ ràng.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả đồng hồ nước hoạt động theo nguyên lý điện hoặc điện tử và đồng hồ theo nguyên lý cơ kết hợp cơ cấu điện tử được sử dụng để đo lưu lượng thể tích thực của đồng hồ nước lạnh. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các cơ cấu điện tử phụ trợ.

CHÚ THÍCH 1: Các cơ cấu phụ trợ là không bắt buộc.

Các khuyến nghị của tiêu chuẩn này áp dụng cho các đồng hồ nước, không phân biệt công nghệ, được xem là các phương tiện đo tích hợp xác định liên tục thể tích nước chảy qua chúng.

CHÚ THÍCH Cần lưu ý là có thể ưu tiên áp dụng các quy định của quốc gia hơn các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8779-1:2011 (ISO 4064-1:2005), Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy - Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật

ISO 6817:1992 Measurement of conductive liquid flow in closed conduits -- Method using electromagnetic flowmeters (Đo lưu lượng chất lỏng dẫn điện trong ống dẫn kín - Phương pháp sử dụng lưu lượng kế điện từ)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8779-1 (ISO 4064-1) và các thuật ngữ sau:

3.1. Vận hành song song (parallel operation)

Vận hành hai hay nhiều đồng hồ nhóm lại với nhau và được nối với một nguồn chung và phân phối chung.

3.2. Vận hành nhiều đồng hồ (multiple meter operation)

Vận hành một số đồng hồ nhóm lại với nhau, trong đó đầu vào của chúng được nối với một nguồn chung hoặc đầu ra của chúng với phân phối chung nhưng không đồng thời.

4. Tiêu chí lựa chọn đồng hồ nước

4.1. Xem xét chung

Kiểu, đặc tính đo lường và kích cỡ của đồng hồ phải được xác định dựa vào điều kiện vận hành của lắp đặt và

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8779-2:2011 (ISO 4064-2:2005) về Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng – Phần 2: Yêu cầu lắp đặt

  • Số hiệu: TCVN8779-2:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản