Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8717 : 2011

KHẨU LỆNH LÁI SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN

On-board communication phrases

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8717 : 2011 Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển do Trường Đại học Hàng hải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KHẨU LỆNH LÁI SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN

On-board communication phrases

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được sử dụng cho các thuyền viên Việt Nam và các Hoa tiêu làm việc trong vùng biển Việt Nam.

2. Tài liệu viện dẫn và tham khảo

2.1. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu có).

Resolution A.918(22) IMO Standard Marine Communication Phrases.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Khẩu lệnh lái (on-board communication phrases)

Khẩu lệnh lái: là những khẩu lệnh được sử dụng để điều kiện tàu biển.

3.2. Máy tàu (main engine)

Máy tàu là máy chính, cung cấp năng lượng lai chân vịt tạo ra lực đẩy chính cho tàu.

3.3. Xích neo (anchor's chain)

Xích neo là đoạn dây xích được chế tạo đặc biệt dùng để nối tàu với neo. Xích neo ngoài tác dụng trên còn có thể tạo ra lực giữ tàu khi một phần của nó nằm trên đáy biển.

3.4. Lỗ nống neo (hawse hole)

Lỗ nống neo là nơi toàn bộ thân neo được đưa vào khi tàu ở trạng thái chạy biển. Lỗ nống neo cũng là nơi dẫn hướng cho lỉn và neo khi thả neo.

3.5. Chân vịt mạn (side thruster)

Chân vịt mạn là một chân vịt phụ trợ được lắp đặt cung cấp lực đẩy ngang về cả hai bên mạn làm tăng cường khả năng điều động của con tàu.

3.6. Chân vịt mũi (bow thruster)

Chân vịt mũi là chân vịt mạn được lắp ở phần phía mũi tàu.

3.7. Chân vịt lái (stern thruster)

Chân vịt lái là chân vịt mạn được lắp ở phần phía lái tàu.

3.8. Chân vịt có bước cố định (fixed pitch propeller)

Chân vịt có bước cố định là chân vịt mà các cánh được gắn cố định với trục. Góc chém nước của các cánh không thay đổi được.

3.9. Chân vịt biến bước (controllable pitch propeller)

Chân vịt biến bước là chân vịt mà các cánh có thể xoay so với trục. Góc chém nước của các cánh thay đổi được tạo ra hiệu suất đẩy tàu khác nhau.

3.10. Chân vịt chiều phải (right handed propeller)

Chân vịt chiều phải là chân vịt mà khi tàu chạy tới, đứng ở phía sau lái nhìn thấy cánh chân vịt quay thuận chiều kim đồng hồ.

3.11. Chân vịt chiều trái (left handed propeller)

Chân vịt chiều trái là chân vịt mà khi tàu chạy tới, đứng ở phía sau lái nhìn thấy cánh chân vịt quay ngược chiều kim đồng hồ.

3.12. Tốc độ chạy biển (sea speed)

Tốc độ chạy biển là tốc độ tàu chạy ứng với điều kiện chạy ngoài biển rộng. Trong điều kiện đó, máy tàu đạt đến vòng tua khai thác tối ưu. Tàu chạy tới với tốc độ lớn nhất. Việc thay đổi vòng tua ở chế độ máy này thường phải thay đổi từ từ tránh làm hư hại đến máy chính của tàu.

3.13. Tốc độ điều động (manoeuvring speed)

Tốc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8717:2011 về Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển

  • Số hiệu: TCVN8717:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản