THƯỚC CẶP CÓ DU XÍCH ĐẾN 0,02 MM
Vernier callipers reading to 0,02 mm
Lời nói đầu
TCVN 8634:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 6906:1984.
TCVN 8634:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 213 Kiểm tra thông số kích thước và đặc tính hình học của sản phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THƯỚC CẶP CÓ DU XÍCH ĐẾN 0,02 MM
Vernier callipers reading to 0,02 mm
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính quan trọng nhất về kích thước, chức năng và chất lượng của thước cặp có du xích có số đọc đến 0,02 mm và phạm vi đo lớn nhất 500 mm.
Thông tin chung về các phương pháp kiểm tra độ chính xác của các thước cặp có du xích được cho trong Phụ lục.
CHÚ THÍCH – thước cặp có du xích này thường là các thước cặp có du xích 1/50 mm.
Các thước cặp có du xích đến 0,1 mm và 0,05 mm được quy định trong ISO 3599.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung nếu có.
ISO 1, Standard reference tempertaure for industrial length measurements
(Nhiệt độ tham chiếu tiêu chuẩn này dùng cho các phép đo chiều dài trong công nghiệp)
ISO 3599, Vernier callipers reading to 0,1 mm and 0,05 mm
(Thước cặp có du xích có số đọc đến 0,1 mm và 0,05 mm)
ISO 3650, Gauge blocks
(Căn mẫu đo)
3.1. Thuật ngữ
Thuật ngữ về các bộ phận cấu thành của thước cặp có du xích được cho trên Hình 1.
3.2. Các định nghĩa chính
3.2.1. Sai số đọc tại bất cứ vị trí nào của mỏ động (error in reading at any position of the sliding jaw)
Hiệu số giữa khoảng cách tách ra thực tế của hai mặt đo và giá trị chỉ thị.
3.2.2. Phạm vi đo (measuring range)
Khoảng cách lớn nhất mà các mỏ thước cặp có thể tách xa nhau khi thang du xích không nhô ra ngoài thang đo chính.
4.1. Phạm vi đo
Các phạm vi đo nên dùng được giới thiệu trong Bảng 1.
4.2. Vật liệu
Thước cặp có du xích phải được chế tạo bằng thép cacbon hoặc thép không gỉ có hệ số giãn nở nhiệt ở phạm vi nhiệt độ 10 oC đến 30 oC nằm trong giới hạn (11,5 ± 1,0) x 10-6 K-1.
Bảng 1 – Phạm vi đo và chiều dài của các mỏ thước cặp
Kích thước tính bằng milimét
Phạm vi đo ngoài | Chiều dài nhỏ nhất của các mỏ, Jmin |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3022/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4095:1985 về Thước cặp mỏ một phía. Kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4096:1985 Thước cặp mỏ hai phía. Kích thước cơ bản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4097:1985 về Thước cặp mỏ hai phía có thang đo sâu. Kích thước cơ bản
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8634:2010 (ISO 6906:1984) về Thước cặp có du xích đến 0,02mm
- Số hiệu: TCVN8634:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực