Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8420:2010

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - TÍNH TOÁN THỦY LỰC CÔNG TRÌNH XẢ KIỂU HỞ VÀ XÓI LÒNG DẪN BẰNG ĐÁ DO DÒNG PHUN

Hydraulic structure - Calculation opening outlet and rock bed erosion by jetting dissipator

Lời nói đầu

TCVN 8420:2010 được chuyển đổi từ 14 TCN 81-90 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8420:2010 do Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - TÍNH TOÁN THỦY LỰC CÔNG TRÌNH XẢ KIỂU HỞ VÀ XÓI LÒNG DẪN BẰNG ĐÁ DO DÒNG PHUN

Hydraulic structure - Calculation opening outlet and rock bed erosion by jetting dissipator

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này sử dụng để tính toán thủy lực dốc nước và đập tràn, tính toán xói lở dòng dẫn bằng đá trong trường hợp nối tiếp thượng hạ lưu theo kiểu dòng phun từ mũi phóng hình trụ không ngập (tức cao trình mũi phóng luôn đặt cao hơn trình mức nước hạ lưu).

Khi mũi phóng có cấu tạo cong hai chiều, khi dòng chảy trên thân dốc hình thành sóng hoặc xuất hiện khí thực, khi lưu tốc lớn hơn 15m/s, thì ngoài việc tính toán theo chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này thì nhất thiết phải thông qua thí nghiệm mô hình thủy lực để kiểm chứng và hiệu đính chính xác hóa thêm kết quả quá trình tính toán thiết kế.

Đối với những công trình lớn cần phải thí nghiệm mô hình để chỉnh lý kết quả tính toán.

Kết quả tính toán để sử dụng trong thiết kế công trình dốc nước, đập tràn, và tiêu năng ở hạ lưu các công trình nối tiếp thượng hạ lưu kiểu dòng phun từ mũi phóng hình trụ không ngập các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình.

2. Ký hiệu

Hình 1 mô phỏng công trình xả kiểu hở, các ký hiệu trên hình vẽ mô phỏng được giải thích như sau:

1) H: cột nước tại đập tràn, m, bằng hiệu giữa cao trình mực nước thượng lưu và cao trình đỉnh ngưỡng tràn;

2) Ho: Cột nước toàn phần tại đập tràn, m, tức là chiều cao cột nước trên đỉnh đập tràn có xét tời cả năng lượng do vận tốc đến gần Vo, m/s xác định theo công thức:

H0 = H +

V0 =

trong đó:

Q: lưu lượng qua tràn m3/s;

g: gia tốc trọng trường, m/s2;

Q: diện tích mặt cắt ngang dòng chảy thượng lưu tràn, m2;

W = BT . (CT + H),

BT: Chiều rộng lòng dẫn thượng lưu, m;

CT: Chiều cao thân tràn ở thượng lưu, m;

3) b: chiều rộng lỗ tràn, m;

4) B: chiều rộng tuyến tràn, m;

5) T: hiệu giữa cao trình mực nước thượng lưu và cao trình đáy hạ lưu, m;

6) To: hiệu giữa cao trình cột nước toàn phần (có xét vận tốc đến gần) và cao trình đáy hạ lưu, m;

7) Z: độ chênh lệch mực nước tại công trình xả, bằng hiệu giữa mực nước thượng lưu và hạ lưu, m;

8) Zo: độ chênh lệch mực nước toàn phần (có xét vận tốc đến gần) thượng lưu và hạ lưu, m;

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8420:2010 về Công trình thủy lợi - Tính toán thủy lực công trình xả kiểu hở và xói lòng dẫn bằng đá đo dòng phun

  • Số hiệu: TCVN8420:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản