BỘT GIẤY – XÁC ĐỊNH ĐỘ THOÁT NƯỚC – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐỘ NGHIỀN "CANADIAN STANDARD"
Pulps – Determination of drainability – Part 2: "Canadian Standard" freeness method
Lời nói đầu
TCVN 8202-1 : 2009 và TCVN 8202-2: 2009 thay thế TCVN 4408 :1987.
TCVN 8202-2: 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 5267-2 : 2001.
TCVN 8202-2 : 2009 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8202, Bột giấy – Xác định độ thoát nước, gồm các phần sau:
- TCVN 8202-1:2009 (ISO 5267-1:1999), Phần 1: Phương pháp Schopper- Riegler;
- TCVN 8202-2:2009 (ISO 5267-2:2001), Phần 2: Phương pháp độ nghiền "Canadian Stardard".
Lời giới thiệu
Phép thử Schopper-Riegler được dùng để đo độ thoát nước của huyền phù bột giấy đã được pha loãng dưới các điều kiện xác định. Độ thoát nước của bột giấy có liên quan đến trạng thái bề mặt, sự trương nở của xơ sợi và là chỉ số được dùng để đánh giá mức độ xử lý cơ học của bột giấy.
Độ thoát nước của huyền phù bột giấy phụ thuộc vào các điều kiện của phép đo, đặc biệt là đặc tính hình học của dụng cụ đo. Chỉ sử dụng các dụng cụ đo độ thoát nước đạt được yêu cầu về độ chính xác đối với phép đo độ nghiền "Canadian Standard" theo quy trình hiệu chuẩn được quy định trong Phụ lục C. Độ tái lập của phương pháp này phụ thuộc hoàn toàn vào thoả thuận đạt được trong nội bộ các quốc gia và giữa các quốc gia với nhau.
Kết quả của phép thử này không nhất thiết phải tương quan với tính thoát nước của bột giấy trên máy xeo giấy thương phẩm.
Phương pháp xác định khả năng thoát nước theo độ nghiền Schopper-Riegler được quy định trong TCVN 8202-1: 2009 (ISO 5267-1: 1999).
CHÚ THÍCH Có hai loại máy xác định độ nghiền "Canadian Standard" khác nhau không đáng kể được sử dụng được mô tả trong Phụ lục A. Hai loại máy này cho kết quả giống nhau, mặc dù có thể cũng có vài khác biệt.
BỘT GIẤY – XÁC ĐỊNH ĐỘ THOÁT NƯỚC – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐỘ NGHIỀN "CANADIAN STANDARD"
Pulps – Determination of drainability – Part 2: "Canadian Standard" freeness method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khả năng thoát nước của huyền phù bột giấy trong nước theo độ nghiền “Canadian Standard” (độ nghiền CFS), tính bằng mililít.
Về nguyên tắc phương pháp này áp dụng được cho tất cả các loại bột giấy ở dạng huyền phù trong nước.
CHÚ THÍCH Quá trình xử lý tạo ra một tỉ lệ lớn bột mịn có thể làm cho độ nghiền tăng mạnh (độ nghiền giả), có giá trị nhỏ hơn 100 ml.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 4094, Paper, board and pulps – International calibration of testing apparatus – Nomination and acceptance of standardizing and authorized laboratories (Giấy, cáctông và bột giấy – Hiệu chuẩn quốc tế thiết bị thử nghiệm – Sự chỉ định và chấp nhận các phòng thí nghiệm tiêu chuẩn và các phòng thí nghiệm được ủy quyền).
ISO 4119, Pulps – Determination of stock concentration (Bột giấy – Xác định nồng độ của huyền phù bột giấy).
ISO 5269-1, Pulps – Preparartion of laboratory sheets for physical testing – Part 1 : Conventional sheet-former method (Bột giấy – Xeo tờ giấy trong phòng thí nghiệm để thử nghiệm tính chất vật lý – Phần 1: Xeo tờ mẫu theo phương pháp thông
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10095:2013 (ISO 15318:1999) về Bột giấy, giấy và cáctông – Xác định 7 loại biphenyl hóa (PCB) cụ thể
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) về Bột giấy – Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8845-2:2011 (ISO 5269-2:2004) về Bột giấy – Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý – Phần 2: Phương pháp Rapid-Kothen
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8845-1:2011 (ISO 5269-1:2005) về Bột giấy – Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý – Phần 1: Phương pháp thông thường
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4408:1987 về Bột giấy (xenluylô) - Phương pháp xác định độ nghiền
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10095:2013 (ISO 15318:1999) về Bột giấy, giấy và cáctông – Xác định 7 loại biphenyl hóa (PCB) cụ thể
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) về Bột giấy – Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8845-2:2011 (ISO 5269-2:2004) về Bột giấy – Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý – Phần 2: Phương pháp Rapid-Kothen
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8845-1:2011 (ISO 5269-1:2005) về Bột giấy – Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý – Phần 1: Phương pháp thông thường
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8202-1:2009 (ISO 5267-1 : 1999) về Bột giấy - Xác định độ thoát nước - Phần 1: Phương pháp Schopper-Riegler
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8202-2:2009 (ISO 5267-2 : 2001) về Bột giấy - Xác định độ thoát nước - Phần 2: Phương pháp độ nghiền "Canadian Standard"
- Số hiệu: TCVN8202-2:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực