TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8020 : 2008
ISO/IEC 15418 : 1999
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - SỐ PHÂN ĐỊNH ỨNG DỤNG GS1 VÀ MÃ PHÂN ĐỊNH DỮ LIỆU THỰC TẾ VÀ VIỆC DUY TRÌ
Information technology - GS1 application identifiers and fact data identifiers and maintenance
Lời nói đầu
TCVN 8020 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 15418:1999. TCVN 8020 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
ISO (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế) và IEC (ủy ban kỹ thuật điện quốc tế) đã hình thành nên một hệ thống chuyên ngành về tiêu chuẩn hóa trên phạm vi toàn cầu. Các cơ quan quốc gia là thành viên của ISO hay của IEC tham gia vào việc xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế thông qua các ban kỹ thuật do một tổ chức tương ứng thiết lập để xử lý các lĩnh vực đặc thù về hoạt động kỹ thuật. Các ban kỹ thuật của ISO và của IEC hợp tác trong các lĩnh vực có cùng mối quan tâm. Các tổ chức quốc tế khác, chính phủ hay phi chính phủ, có liên quan với ISO và với IEC cũng tham gia vào công việc này.
Các tiêu chuẩn quốc tế được soạn thảo phù hợp với các quy định nêu trong Hướng dẫn của ISO/IEC, Phần 2.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ISO và IEC đã thiết lập một Ban kỹ thuật hỗn hợp ISO/IEC JTC1. Các dự thảo tiêu chuẩn quốc tế sau khi được Ban kỹ thuật này thông qua sẽ được gửi tới các cơ quan quốc gia để bỏ phiếu. Để có thể ban hành thành tiêu chuẩn quốc tế, yêu cầu đặt ra là phải có ít nhất 75% cơ quan quốc gia bỏ phiếu tán thành.
Cần lưu ý đến khả năng một vài yếu tố của tiêu chuẩn này có thể là đối tượng của bản quyền sáng chế. ISO và IEC không chịu trách nhiệm về việc định dạng mọi (hoặc tất cả) bản quyền sáng chế kiểu như vậy.
Tiêu chuẩn này được Ban kỹ thuật hỗn hợp ISO/ IEC JTC1 về Công nghệ thông tin, Tiểu ban SC31 về Công nghệ phân định và thu thập dữ liệu tự động biên soạn.
Phụ lục A của tiêu chuẩn này là phụ lục tham khảo.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - SỐ PHÂN ĐỊNH ỨNG DỤNG GS1 VÀ MÃ PHÂN ĐỊNH DỮ LIỆU THỰC TẾ VÀ VIỆC DUY TRÌ
Information technology - GS1 application identifiers and fact data identifiers and maintenance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này:
- Quy định các bộ số phân định ứng dụng và mã phân định dữ liệu để phân định dữ liệu đã được mã hóa;
- Xác định các tổ chức có trách nhiệm duy trì các bộ mã số phân định này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6754 : 2007 Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1.
ANSI MH10.8.2 Data application identifier standard (Tiêu chuẩn về số phân định ứng dụng dữ liệu). CEN EN 1556 Bar coding - Terminology (Mã vạch - Thuật ngữ).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa nêu trong CEN EN 1556.
4. Các bộ mã số phân định ứng dụng và dữ liệu
Khi thích hợp, thông tin mã hóa phải đượ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-4:2014 (ISO/IEC 9834-4:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 4: Sổ đăng ký của hồ sơ VTE
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-8:2014 (ISO/IEC 9834-8:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 8: Tạo và đăng ký các định danh đơn nhất (UUIDs) và sử dụng như các thành phần định danh đối tượng ASN.1
- 1Quyết định 2980/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-4:2014 (ISO/IEC 9834-4:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 4: Sổ đăng ký của hồ sơ VTE
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-8:2014 (ISO/IEC 9834-8:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 8: Tạo và đăng ký các định danh đơn nhất (UUIDs) và sử dụng như các thành phần định danh đối tượng ASN.1
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8020:2019 (ISO/IEC 15418:2016) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Số phân định ứng dụng GS1 và mã phân định dữ liệu ASC MH10 và việc duy trì
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8020:2008 (ISO/IEC 15418 : 1999) về Công nghệ thông tin - Số phân định ứng dụng GS1 và mã phân định dữ liệu thực tế và việc duy trì
- Số hiệu: TCVN8020:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực