- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7835-Z09:2018
ISO 105-Z09:1995
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN Z09: XÁC ĐỊNH ĐỘ HÒA TAN TRONG NƯỚC LẠNH CỦA THUỐC NHUỘM TAN TRONG NƯỚC
Textiles - Tests for colour fastness - Part Z09: Determination of cold water solubility of water-soluble dyes
Lời nói đầu
TCVN 7835-Z09:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 105-Z09:1995.
ISO 105-Z09:1995 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2017 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 7835-Z09:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN Z09: XÁC ĐỊNH ĐỘ HÒA TAN TRONG NƯỚC LẠNH CỦA THUỐC NHUỘM TAN TRONG NƯỚC
Textiles - Tests for colour fastness - Part Z09: Determination of cold water solubility of water-soluble dyes
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hòa tan của thuốc nhuộm tan trong nước ở 25 °C trong dung dịch nước mà không gia nhiệt trước. Phương pháp này không dùng để đo độ hòa tan hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 1 Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử được liệt kê trong Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ
ISO 1773:19761), Laboratory glassware - Boiling flasks (narrow-necked) [Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình đun (cổ hẹp)]
3 Nguyên tắc
Chuẩn bị một số dung dịch có nồng độ đã biết của thuốc nhuộm thử, kể cả giới hạn độ hòa tan, ở 25 °C. Sau đó, lọc dung dịch dưới lực hút ở nhiệt độ này trong dụng cụ lọc Nutsch có thể gia nhiệt và xác định giới hạn độ hòa tan trong nước lạnh bằng cách đánh giá cặn lọc bằng mắt thường và đo thời gian phần lọc chảy qua.
4 Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
4.1 Cốc có mỏ bằng thủy tinh, dung tích 400 ml, theo TCVN 7154 (ISO 3819).
4.2 Bể gia nhiệt, kiểm soát nhiệt tĩnh, đến 25 °C ± 2 °C, với thanh khuấy từ dài 40 mm và đường kính 6 mm, tốc độ khuấy từ 500 vòng/min đến 600 vòng/min.
4.3 Dụng cụ lọc Nutsch (phễu lọc Büchner), có thể gia nhiệt, bằng thủy tinh, thép không gỉ hoặc sứ, có đường kính trong 70 mm, dung tích tối thiểu là 200 ml, có trên 100 lỗ với tổng diện tích bề mặt của các lỗ (được phân bố đều nhau) không nhỏ hơn 200 mm2.
4.4 Thiết bị ổn nhiệt (tùy chọn), có bơm tuần hoàn để điều chỉnh nhiệt độ của dụng cụ lọc Nutsch.
4.5 Thiết bị tạo chân không
4.5.1 Bình hút, dung tích từ 1 L đến 2 L.
4.5.2 Bơm piston hoặc bơm kiểu màng, có công suất hút đủ cao để tạo được chân không hoàn toàn ở áp suất tối thiểu là 50 kPa.
4.5.3 Thiết bị để điều chỉnh và duy trì độ chân không quy định, tốt nhất là có kèm theo áp kế.
4.6 Đồng hồ bấm giây, để đo thời gian chảy qua.
4.7 Giấy lọc hì
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z03:2016 (ISO 105-Z03:1996) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z03: Độ tương thích lẫn nhau của thuốc nhuộm bazơ đối với xơ acrylic
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z04:2016 (ISO 105-Z04:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z04: Độ phân tán của thuốc nhuộm phân tán
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z07:2016 (ISO 105-Z07:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu- Phần Z07: Xác định độ hòa tan và độ ổn định dung dịch của thuốc nhuộm tan trong nước
- 1Quyết định 4183/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Vật liệu dệt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z03:2016 (ISO 105-Z03:1996) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z03: Độ tương thích lẫn nhau của thuốc nhuộm bazơ đối với xơ acrylic
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z04:2016 (ISO 105-Z04:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z04: Độ phân tán của thuốc nhuộm phân tán
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z07:2016 (ISO 105-Z07:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu- Phần Z07: Xác định độ hòa tan và độ ổn định dung dịch của thuốc nhuộm tan trong nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z09:2018 (ISO 105-Z09:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z09: Xác định độ hòa tan trong nước lạnh của thuốc nhuộm tan trong nước
- Số hiệu: TCVN7835-Z09:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết