Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7488 : 2005

ISO 7250 : 1996

ECGÔNÔMI - PHÉP ĐO CƠ BẢN CƠ THỂ NGƯỜI DÙNG CHO THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Ergonomics - Basic human body measurements for technological design

Lời nói đầu

TCVN 7488 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO 7250 : 1996. TCVN 7488 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN /TC 159 "Ecgônômi" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ECGÔNÔMI - PHÉP ĐO CƠ BẢN CƠ THỂ NGƯỜI DÙNG CHO THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Ergonomics - Basic human body measurements for technological design

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này cung cấp sự mô tả phép đo nhân trắc dùng làm căn cứ để so sánh các nhóm dân cư. Danh mục cơ bản quy định trong tiêu chuẩn này để hướng dẫn cho các nhà ecgônômi học - những người được yêu cầu xác định nhóm dân cư và áp dụng những kiến thức của họ vào việc bố trí không gian nơi con người làm việc và sinh hoạt.

Danh mục này không nhằm để hướng dẫn cách đo cơ thể người, nhưng nó cung cấp các thông tin cho các nhà ecgônômi học và các nhà thiết kế về cơ sở giải phẫu, nhân trắc và các nguyên tắc đo để áp dụng trong các giải pháp của nhiệm vụ thiết kế.

Tiêu chuẩn này có thể được dùng kết hợp với các quy định hoặc thỏa thuận mang tính quốc gia hoặc quốc tế để đảm bảo sự hài hòa trong các nhóm dân cư xác định. Trong các trường hợp ứng dụng khác nhau, danh mục cơ bản đó có thể sẽ được bổ sung thêm những kích thước đặc thù.

2. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, các định nghĩa sau đây được sử dụng:

2.1. Nhóm dân cư (population group)

nhóm người có chung môi trường sinh sống hoặc hoạt động nào đó.

CHÚ THÍCH 1. Các nhóm dân cư này có thể đa dạng theo khu vực địa lý hoặc theo nhóm tuổi.

2.2. Các thuật ngữ nhân trắc (

2.2.1. Mỏm cùng vai (acromion)

điểm nhô ra nhất của gai xương bả vai.

CHÚ THÍCH 2: Chiều cao tính đến mỏm cùng vai thường được coi như cao đến vai.

2.2.2. Mặt trước; mặt bụng (anterior, ventral)

hướng về phía trước của cơ thể

2.2.3. Liên (bi)

tiếp đầu ngữ, biểu thị mối quan hệ hoặc liên quan với nhau giữa hai phần trong một cặp đối xứng.

CHÚ THÍCH 3. Ví dụ: liên mỏm cùng vai, liên bình nhĩ

2.2.4. Cơ hai đầu đùi (biceps femoris)

một trong số những cơ lớn ở phía sau đùi.

2.2.5. Mỏm gai đốt sống cổ (cervicale)

điểm xương nhô nhất về phía sau cổ (mỏm gai của đốt xương cổ VII).

2.2.6. Cơ delta (deltoid muscle)

cơ lớn ở mép ngoài cánh tay vùng vai.

2.2.7. Vùng ngoại biên (distal)

cách xa vùng khối chính cơ thể.

2.2.8. Mặt phẳng Frankfurt (Frankfurt plane)

mặt phẳng ngang chuẩn đi qua mép trên của ống tai ngoài và mép dưới của vành ổ mắt, vuông góc với mặt phẳng dọc giữa đi qua đầu theo chiều thẳng đứng.

2.2.9. Điểm giữa hai cung mày (glabella)

điểm nhô ra nhất trên trán, giữa hai cung mày trong mặt phẳng dọc giữa của cơ thể.

2.2.10. Nếp gấp cơ mông và đùi (gluteal fold)

nếp da gấp giữa mông và đùi.

2.2.11. Trục tay nắm (grip axis)

trục nắm tay tương ứng với trục dọc của quả nắm được giữ trong tay.

2.2.12. Phía cuối; phía dưới (inferior; caudal)

cách xa đầu, hướng xuống phía dưới.

2.2.13. Ụ chẩm ngoài (inion)

điểm thấp nhất của chẩm trong mặt phẳng dọc giữa (có thể bắt được mạch ở giữa cơ gáy này).

2.2.14. Ngoài (lateral)

hướng ra mặt ngoài cơ thể.

2.2.15. Giữa (medial)

hướng về trục giữa của cơ thể.

2.2.16. Cằm; dưới cằm (menton; gnathion)

điểm thấp nhất ở mép dưới xương hàm dưới trong mặt phẳng dọc giữa.

2.2.17. Giữa xương ức (mesosternal)

điểm trên phần nối giữa đốt xương ức thứ III và thứ IV.

2.2.18. Xương bàn tay (metacarpal)

các xương dài của bàn tay giữa khớp cổ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7488:2005 (ISO 7250 : 1996)về Ecgônômi - Phép đo cơ bản cơ thể người dùng cho thiết kế kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN7488:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 07/02/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 25/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản