Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 3: THỬ NHIỆT ĐỘ
Commercial refrigetated cabinets - Methods of test - Part 3: Temperature test
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nhiệt độ gói thử trong tủ lạnh thương mại được dùng để bán và / hoặc trưng bày thực phẩm.
2.1
Gói M (M-package)
Gói thử có cảm biến nhiệt độ 1)
3.1 Chất tải cho tủ
Tủ phải được chất đầy tải đến giới hạn bằng các gói thử. Trên mỗi giá và thùng chứa, các gói M có diện tích bề mặt theo phương ngang lớn nhất phải được xếp theo chỉ dẫn trong Hình 1 theo hai mặt cắt ngang, một mặt có đường tâm của gói M nằm trong vùng 150 mm của tâm tủ và một mặt có đường tâm của gói M nằm cách một đầu tủ 150 mm (đầu gần nhất với khoang máy nén, nếu thích hợp). Nếu khoảng cách đúng hoặc ngang giữa các đường tâm của hai gói M trong cùng một mặt cắt ngang của giá hoặc thùng chứa vượt quá 600 mm, phải đặt gói M bổ sung vào khoảng giữa đó.
Khi thêm vào các gói M để bổ sung, hai gói M ở bên ngoài phải được đặt trong thể tích sử dụng sao cho phải ghi lại được nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất của các gói thử.
3.2 Hoạt động
Tủ phải được cho hoạt động đến các điều kiện ổn định. Phòng thử phải được duy trì ở cấp khí hậu yêu cầu như quy định trong 4.1.6 của TCVN 7180-2-2007, khi đó nhiệt độ của các gói M phải được ghi lại. Các giá trị ghi được này sẽ thay đổi theo chu kỳ và độ dài của chu kỳ phụ thuộc vào thời gian giữa hai chu kỳ tan băng liên tiếp.
Các điều kiện vận hành ổn định đạt được khi nhiệt độ tại các điểm tương ứng trên đường cong nhiệt độ có dung sai ± 0,5oC trong suốt 24h và khi không lệch khỏi nhiệt độ trung bình.
Đối với tủ sẽ được tắt vào ban đêm, nó được ghi lại là không thể đạt được điều kiện ổn định. Thời gian hoạt động trước khi thử phải ít nhất là 2h và chu kì thử sẽ bắt đầu từ cuối thời gian hoạt động.
Các cửa hoặc các nắp trên tủ kín phải được mở đến góc 90o hoặc được mở hoàn toàn trong trường hợp là cửa trượt hoặc nắp trượt, sau đó được đóng lại, 6 min một lần trong 8h liên tục. Áp dụng điều này đối với tủ được tắt vào ban đêm với thời gian thử là 8h. Áp dụng điều này với tất cả các tủ khác với thời gian thử không ít hơn 24h.
Phương pháp mở hoặc đóng cửa hoặc nắp phải thực hiện như sau:
a) Tủ có một cửa hoặc nắp.
Cửa hoặc nắp phải được để mở ở góc 90o trong 10 giây.
b) Tủ có hai hoặc nhiều hơn hai cửa hoặc nắp.
Tất cả các cửa hoặc nắp mở cùng chiều (ví dụ mở sang bên trái) phải cùng được mở và để mở ở góc 90o trong 10s, khoảng thời gian các lần mở kế tiếp là 0, 12, 24, 36 min v.v. Tất cả các cửa hoặc nắp mở chiều khác (ví dụ mở sang bên phải) phải cùng được mở và để mở ở góc 90o trong 10s, khoảng thời gian các lần mở kế tiếp là 6, 18, 30, 42 phút v.v
Nếu được trang bị những nắp tối, phải đòi hỏi hai lần thử để phù hợp với 5.7 của TCVN 7180-2 : 2007. Các nắp tối và hệ thống chiếu sáng tủ phải được điều khiển bằng tay như sau:
- thử lần 1: tháo bỏ các nắp tối và hệ thống chiếu sáng tủ sáng liên tục trong suốt thời gian thử;
- thử lần 2: tháo bỏ các nắp tối và hệ thống chiếu sáng được bật trong thời gian 10h, tiếp theo là thời gian 14h đậy các nắp tối và tắt hệ thống chiếu sáng tủ.
3.3 Chu kỳ thử
Sau khi chạy một chu kỳ, nhiệt độ của toàn bộ các gói M phải được ghi lại đối với chu kỳ bắt đầu và kết thúc tại các điểm phù hợp trên chu kỳ thời gian/nhiệt độ.
Thời gian sau hoạt động được gọi là thời gian thử và phải như sau:
a) Không ít hơn 8h đối với tủ sẽ được tắt vào ban đêm.
b) Không ít hơn 24 h đối với các tủ khá
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7828:2007 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh - Hiệu suất năng lượng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7828:2013 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh – Hiệu suất năng lượng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7829:2013 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6737:2000 ((ISO 2410:1973)về Tủ lạnh gia dụng - Phương pháp thử đối với thông tin của khách hàng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7179-1:2002 (ISO 5160-1:1979) về Tủ lạnh thương mại – Đặc tính kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-1:2002 (ISO 1992-1:1974) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 1: Tính toán các kích thước dài, diện tích và dung tích
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-4:2002 (ISO 1992-4:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 4: Thử xả băng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-5:2002 (ISO 1992-5:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 5: Thử ngưng tụ hơi nước
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-8:2002 (ISO 1992 - 8 : 1978) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 8: Thử va chạm cơ học ngẫu nhiên
- 1Quyết định 4125/QĐ-BKHCN năm 2018 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Tủ lạnh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-2:2007 (ISO 01992-2:1973, With Amendment 1:1979) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 2: Điều kiện thử chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7828:2007 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh - Hiệu suất năng lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7828:2013 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh – Hiệu suất năng lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7829:2013 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6737:2000 ((ISO 2410:1973)về Tủ lạnh gia dụng - Phương pháp thử đối với thông tin của khách hàng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7179-1:2002 (ISO 5160-1:1979) về Tủ lạnh thương mại – Đặc tính kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-1:2002 (ISO 1992-1:1974) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 1: Tính toán các kích thước dài, diện tích và dung tích
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-4:2002 (ISO 1992-4:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 4: Thử xả băng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-5:2002 (ISO 1992-5:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 5: Thử ngưng tụ hơi nước
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-8:2002 (ISO 1992 - 8 : 1978) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 8: Thử va chạm cơ học ngẫu nhiên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-3:2007 (ISO 01992-3:1973, With Amendment 1:1980) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 3: Thử nhiệt độ
- Số hiệu: TCVN7180-3:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra