Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7180-2 : 2007

TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN THỬ CHUNG

Commercial refrigerated cabinets - Methods of test - Part 2: General test conditions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện chung cho thử kiểu các tủ lạnh thương mại dùng để bán và / hoặc trưng bày thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6307 : 1997 (ISO/R 916).  Hệ thống lạnh - Phương pháp thử.

ISO/R 817, Number designation of organic refrigerants (Ký hiệu bằng số các môi chất lạnh hữu cơ).

3. Lựa chọn và lắp đặt mẫu thử

3.1 Mỗi mẫu tủ lạnh thương mại dùng để thử, nếu không phải là mẫu đầu tiên, phải được chọn từ các sản phẩm lưu kho hoặc sản phẩm trong sản xuất hàng ngày và phải là sản phẩm tiêu biểu về mặt kết cấu và điều chỉnh.

3.2 Báo cáo thử phải được trình bày rõ ràng về tủ lạnh thử là mẫu đầu tiên hoặc tủ được lấy từ kho hoặc trong sản xuất của nhà máy.

3.3 Tủ, bao gồm tất cả các bộ phận cấu thành cần cho hoạt động bình thường của tủ phải được lắp ráp, chỉnh đặt và đưa vào vị trí như khi tủ lạnh được lắp đặt trong sử dụng, càng gần với thực tế càng tốt, theo đúng ý định của nhà sản xuất tới mức tốt nhất có thể đạt được. Tất cả các phụ tùng được bố trí thường xuyên cho sử dụng bình thường  của tủ lạnh phải ở vị trí tương ứng của chúng.

3.4 Tủ đặt gần tường phải được bố trí mặt sau của tủ cách tường một khoảng quy định hoặc nếu không quy định thì khoảng cách này là 100 mm.

3.5 Khi tổ máy nén - bình ngưng ở cách xa tủ, nhà sản xuất tủ phải nêu trong điều kiện thử quy định của tiêu chuẩn này.

a) số hiệu quốc tế của môi chất lạnh (Xem ISO/R 817);

b) áp suất hút làm việc thực tế ở lối ra của tủ;

c) nhiệt độ chất lỏng làm việc thực tế ở lối vào tủ;

d) năng suất lạnh (một số phương pháp đo được quy định trong TCVN 6307 : 97).

3.6 Trong khi thử, nhiệt độ xác định được trong 3.5c) không được lớn hơn nhiệt độ quy định cho phòng thử 10oC. Không được xảy ra điều kiện "gas bốc bay" ở lối vào tủ trong thời gian thử điển hình.

4. Thiết bị thử

4.1 Phòng thử

Nếu tiến hành thử nhiều hơn một tủ trong cùng một phòng thử thì phải có sự bố trí thích hợp (như sử dụng các vách ngăn) để bảo đảm các điều kiện xung quanh mỗi tủ theo đúng các yêu cầu thử nghiệm được quy định trong 4.1.1 đến 4.1.7 dưới đây.

4.1.1 Nguồn cung cấp điện năng

Sai lệch của nguồn cung cấp điện năng phải là ± 2% đối với điện áp và ± 1% đối với tần số so với các giá trị danh định, được ghi trên biển ghi nhãn hoặc các biển hiệu khác.

4.1.2 Sự chuyển động của không khí

Phải có sự chuyển động của không khí cục bộ tới một số nơi. Tuy nhiên, chuyển động của không khí phải càng song song với mặt phẳng trưng bày và đường trục dọc của tủ càng tốt . Với tủ lạnh bày thực phẩm đã được tắt (ngắt mạch), tốc độ không khí tại một điểm bất kỳ dọc theo đường được chỉ ra trên hình 1 phải là 0,2 ± 0,1 m/s.

Đối với các tủ kín có một cửa hoặc có một nắp, chiều của dòng không khí phải tạo cho không khí đi vào tủ khi cửa hoặc nắp được mở.

Đối với tủ kín có hai hoặc nhiều cửa hoặc có hai hoặc nhiều nắp, chiều của dòng không khí phải tạo cho không khí đi vào ít nhất một nửa số cửa hoặc một nửa số nắp khi chúng được mở.

4.1.3 Nhiệt bức xạ

Các tường, trần và các vách ngăn của phòng dùng để thử các tủ lạnh bày thực phẩm phải được sơn màu sáng, nước sơn nửa bóng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-2:2007 (ISO 01992-2:1973, With Amendment 1:1979) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 2: Điều kiện thử chung

  • Số hiệu: TCVN7180-2:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản