Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7012 : 2002

(ISO 1708 : 1989)

MÁY CẮT KIM LOẠI – ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU MÁY TIỆN THÔNG DỤNG – KIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC

Machine tools - Acceptance conditions for general purpose parallet lathes – Testing of the accuracy

Lời nói đầu

TCVN 7012 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 1708 : 1989

TCVN 7012 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY CẮT KIM LOẠI – ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU MÁY TIỆN THÔNG DỤNG – KIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC

Machine tools - Acceptance conditions for general purpose parallet lathes – Testing of the accuracy

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp kiểm hình học và kiểm thực tế và các sai lệch cho phép tương ứng dùng cho máy tiện thông dụng.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm sự vận hành của máy (rung động, độ ồn không bình thường, sự chuyển động không trơn nhẹ của các bộ phận máy, v.v...), hoặc để kiểm các đặc tính kỹ thuật của máy (tốc độ trục chính, tốc độ tiến, v.v...) thường được kiểm trước khi kiểm độ chính xác.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 230-1:1996 Acceptance code for machine tools - part 1 - Geometric accuracy of machines operating under no-load or linishing conditions ( Qui tắc nghiệm thu máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi không tải hoặc ở trạng thái hoàn thiện).

3. Qui định chung

3.1. Trong tiêu chuẩn này, toàn bộ kích thước và sai lệch được tính bằng milimét và insơ

3.2. Khi sử dụng tiêu chuẩn này phải tham khảo tiêu chuẩn ISO 230-1 đặc biệt là đối với việc lắp đặt máy trước khi kiểm, làm nóng trục chính và các bộ phận chuyển động khác, mô tả các phương pháp đo và độ chính xác của thiết bị kiểm.

3.3. Trình tự kiểm hình học có liên quan đến các cụm lắp ráp của máy nhưng trong thực tế không xác định được trình tự này. Để gá lắp dụng cụ cắt và dụng cụ đo dễ dàng, khi kiểm có thể áp dụng bất kỳ trình tự nào.

3.4. Khi kiểm độ chính xác của máy không phải lúc nào cũng cần phải tiến hành tất cả các phép kiểm cho trong tiêu chuẩn này. Theo thỏa thuận với nhà chế tạo, người sử dụng phải chọn các phép kiểm liên quan đến những tính chất mà mình quan tâm nhưng những phép kiểm này phải được xác định rõ khi đặt mua máy.

3.5. Các phép kiểm thực tế được thực hiện bằng gia công sản phẩm mẫu với chế độ cắt tinh (ví dụ, chiều sâu cắt bằng 0,1 mm (0,004in); bước tiến bằng 0,1mm (0,004in) trên một vòng quay) và không có cắt thô vì cắt thô có khả năng tạo lực cắt đáng kể.

3.6. Khi quy định dung sai cho một dải đo khác với chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này (xem 2.311 của ISO 230-1) thì phải tính đến giá trị giá trị nhỏ nhất của dung sai: là 0,005 mm (0,0002 in) đối với máy tiện chính xác và 0,01 mm (0,0004 in) đối với các máy tiện khác.

4. Điều kiện nghiệm thu và sai lệch cho phép

4.1. Kiểm hình học

STT

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7012:2002 (ISO 1708 : 1989)

  • Số hiệu: TCVN7012:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản