Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỆ THỐNG MÃ DÙNG CHO ĐIỆN TRỞ VÀ TỤ ĐIỆN
Marking codes for resistors and capacitors
Lời nói đầu
TCVN 6747 : 2009 thay thế TCVN 6747: 2000;
TCVN 6747 : 2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60062: 2004;
TCVN 6747: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG MÃ DÙNG CHO ĐIỆN TRỞ VÀ TỤ ĐIỆN
Marking codes for resistors and capacitors
Tiêu chuẩn này quy định hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện và các chỉ số dùng cho vật liệu điện môi và các điện cực màng chất dẻo và tụ điện giấy.
Mã được quy định trong Điều 3 là mã màu đối với điện trở không đổi.
Mã này được sử dụng chung cùng các giá trị của dãy từ E6 đến E192 như quy định trong IEC 60063.
Mã được quy định trong Điều 4 đưa ra hệ thống để ký hiệu giá trị điện trở và điện dung bằng chữ và số.
Mã được quy định trong Điều 5 đưa ra hệ thống để ký hiệu dung sai của các giá trị điện trở và điện dung bằng chữ.
Mã được quy định trong Điều 6 đưa ra hệ thống để ký hiệu mã mốc thời gian trên điện trở và tụ điện bằng chữ và số.
Mã (chỉ số) được quy định trong Điều 7 đưa ra hệ thống mã dùng cho vật liệu điện môi.
IEC 60063:1963, Preferred number series of resistors and capacitors (Dãy số ưu tiên của điện trở và tụ điện)
ISO 1043-1:2001, Plastics - Symbols and abbreviated terms - Part 1: Basic polymers and their special characteristics (Chất dẻo - Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt - Phần 1: Polyme cơ bản và đặc tính riêng của chúng)
ISO 8601:2000, Data elements and interchange formats - Information interchange - Representation of dates and times (Phần tử dữ liệu và các dạng trao đổi - Trao đổi thông tin - Thể hiện ngày và thời gian)
3. Mã màu dùng cho điện trở không đổi
3.1. Mã màu dùng để biểu thị các giá trị điện trở đến hai và ba số có nghĩa, các dung sai và nếu cần việc chỉ thị hệ số nhiệt của điện trở không đổi phải như nêu trong 3.2; 3.3 và 3.4.
3.2. Vạch đầu tiên phải là vạch ngay sát đầu mút của điện trở và các vạch phải được đặt cách nhau sao cho không nhầm lẫn khi đọc mã.
3.3. Tất cả các mã bổ sung phải được đặt sao cho không nhầm lẫn mã giá trị với mã dung sai.
3.4. Ghi nhãn mã màu dùng cho điện trở không đổi
Bảng 1 - Các giá trị tương ứng các màu
Màu | Số đặc trưng | Bội số | Dung sai |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3946:1984 về Điện trở và tụ điện thông dụng có trị số không đổi - Phương pháp thử nghiệm và đánh giá độ tin cậy trong điều kiện nóng ẩm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9897-2-2:2013 (IEC 61051-2-2:1991) về Điện trở phi tuyến dùng trong thiết bị điện tử - Phần 2-2: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống đối với điện trở phi tuyến chặn đột biến oxit kẽm – Mức đánh giá E
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9899-1:2013 (IEC 62490-1:2010) về Phương pháp đo ESL – Phần 1: Tụ điện có chân bằng dây dùng trong thiết bị điện tử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9889-1:2013 (IEC 60931-1:1996, With Amendment 1:2002) về Tụ điện công suất nối song song loại không tự phục hồi dùng cho hệ thống điện xoay chiều có điện áp danh định đến và bằng 1000V - Phần 1: Yêu cầu chung - Tính năng, thử nghiệm và thông số đặc trưng -Yêu cầu an toàn - Hướng dẫn lắp đặt và vận hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-9:2015 (IEC 60115-9:2003) về Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 9: Quy định kỹ thuật từng phần: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện trở đo riêng được
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN6748-9-1:2015 (IEC 60115-9-1:2003) về Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 9-1: Quy định cụ thể còn để trống: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện trở đo riêng được - Mức đánh giá EZ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6749-4-1:2017 (IEC 60384-4-1:2007) về Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 4-1: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống - Tụ điện không đổi điện phân nhôm có chất điện phân không rắn - Mức đánh giá EZ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6749-4-2:2017 (IEC 60384-4-2:2007) về Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 4-2: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống - Tụ điện không đổi điện phân nhôm có chất điện phân rắn mangan dioxit- Mức đánh giá EZ
- 1Quyết định 4198/QĐ-BKHCN năm 2018 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3946:1984 về Điện trở và tụ điện thông dụng có trị số không đổi - Phương pháp thử nghiệm và đánh giá độ tin cậy trong điều kiện nóng ẩm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9897-2-2:2013 (IEC 61051-2-2:1991) về Điện trở phi tuyến dùng trong thiết bị điện tử - Phần 2-2: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống đối với điện trở phi tuyến chặn đột biến oxit kẽm – Mức đánh giá E
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9899-1:2013 (IEC 62490-1:2010) về Phương pháp đo ESL – Phần 1: Tụ điện có chân bằng dây dùng trong thiết bị điện tử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9889-1:2013 (IEC 60931-1:1996, With Amendment 1:2002) về Tụ điện công suất nối song song loại không tự phục hồi dùng cho hệ thống điện xoay chiều có điện áp danh định đến và bằng 1000V - Phần 1: Yêu cầu chung - Tính năng, thử nghiệm và thông số đặc trưng -Yêu cầu an toàn - Hướng dẫn lắp đặt và vận hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6748-9:2015 (IEC 60115-9:2003) về Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 9: Quy định kỹ thuật từng phần: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện trở đo riêng được
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN6748-9-1:2015 (IEC 60115-9-1:2003) về Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 9-1: Quy định cụ thể còn để trống: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện trở đo riêng được - Mức đánh giá EZ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6749-4-1:2017 (IEC 60384-4-1:2007) về Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 4-1: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống - Tụ điện không đổi điện phân nhôm có chất điện phân không rắn - Mức đánh giá EZ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6749-4-2:2017 (IEC 60384-4-2:2007) về Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 4-2: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống - Tụ điện không đổi điện phân nhôm có chất điện phân rắn mangan dioxit- Mức đánh giá EZ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6747:2009 (IEC 60062 : 2004) về Hệ thống mã dùng cho điện trở và tụ điện
- Số hiệu: TCVN6747:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra