QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 1B: QUI ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP
Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 1A: General regulations for the classification
1.1.3. Thời hạn kiểm tra duy trì cấp
Tiểu mục -1(3)(b) được sửa đổi như sau:
(3) Kiểm tra trung gian
(b) Thay cho (a), kiểm tra trung gian đối với các tàu chở hàng rời, các tàu dầu và các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi và các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích không nhỏ hơn 500, có thể bắt đầu vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc sau đó và được kết thúc vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc lần thứ 3.
1.1.5. Hoãn kiểm tra chu kỳ
Bổ sung 1.1.5-2 và1.1.5-3 như sau:
2. Bổ sung vào -1 nói trên, Kiểm tra trên đà tiến hành đồng thời với kiểm tra định kỳ có thể được hoãn 3 tháng, tuỳ thuộc vào sự chấp thuận trước với Đăng kiểm, trừ trường hợp như không có sẵn phương tiện ụ khô, không có sẵn phương tiện sửa chữa, không có sẵn vật liệu chính, trang thiết bị hoặc các bộ phận phụ tùng dự trữ hoặc bị chậm trễ/cản trở do điều kiện thời tiết.
3. Bất kể các quy định ở 1.1.3-2, kiểm tra máy tàu theo kế hoạch có thể được hoãn như quy định ở -1(1) hoặc (2) với điều kiện việc kiểm tra như vậy được thực hiện vào thời gian kiểm tra định kỳ.
1.1.6. Thay đổi các yêu cầu
Tiểu mục -4 được sửa đổi như sau:
(1) Đối với những tàu không phải là tàu dầu, tàu chở hàng rời và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và tàu hàng khô tổng hợp có tổng dung tích không nhỏ hơn 500 GT, nếu chủ tàu đề nghị và được Đăng kiểm chấp nhận, đăng kiểm viên có thể miễn quy định về việc kiểm tra bên trong, đo chiều dầy và thử áp lực các khoang, két vào đợt kiểm tra định kỳ, nếu những nội dung thử và kiểm tra đó đã được thực hiện liên tục tại các đợt kiểm tra định kỳ thích hợp (sau đây gọi là “Kiểm tra liên tục thân tàu”). Nếu từ việc kiểm tra liên tục thân tàu phát hiện thấy bất cứ khuyết tật nào, đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra thêm một số két hoặc khoang cần thiết. Nếu cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu tiến hành kiểm tra liên tục thân tàu bằng một phương pháp khác với phương pháp đã nêu ở trên.
(2) Đối với các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, kiểm tra trên đà như quy định ở 1.1.3-1(4)(a) có thể được thực hiện trước kiểm tra định kỳ, với điều kiện là kiểm tra trên đà phải được đưa ra hai lần hoặc hơn nữa bởi ngày hết hạn của giấy chứng nhận cấp tàu và phù hợp với các quy định của Chương 6. Tuy nhiên, phải được thực hiện trong vòng 36 tháng kể từ ngày hoàn tất kiểm tra trên đà lần trước.
(3) Đối với các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, việc kiểm tra bên trong các két dằn của những tàu trên 10 tuổi phải được thực hiện như quy định ở (a) và (b) dưới đây:
(a) Trùng với kiểm tra định kỳ;
(b) Trùng với kiểm tra trung gian.
1.1.7. Tàu chở hàng rời
Tiểu mục -1 được sửa đổi như sau:
1. Đối với các tàu áp dụng Mục 29.11, Chương 29, Phần 2A, ngoài việc phải kiểm tra theo các quy định của Chương này, còn phải kiểm tra phù hợp với các quy định ở Mục 29.11, Chương 29, Phần 2A , bao gồm 29.11.2, 29.11.3 và 29.11.4 (theo thời gian được quy định ở Bảng 2A/29.20), 29.11.5 và 29.11.6 (theo thời gian được quy định ở Bảng 2A/29.21) và các quy định ở 29.11.7. Khi đánh giá sự phù hợp với các quy định 29.11.3 và 29.11.5, Phần 2A, phải tiến hành đo chiều dày phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm. Trong trường hợp này, qui trình đo và biển bản đo chiều dày phải áp dụng bổ sung các quy định tương ứng ở 3.4.6-1.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6272:2003 về Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2A:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2A: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 90 mét trở lên
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6272:2003 về Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2A:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2A: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 90 mét trở lên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp
- Số hiệu: TCVN6259-1B:2003/SĐ3:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực