Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5773:1993

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - BỘ MÃ CHUẨN 16 BIT CHỮ NÔM DÙNG TRONG TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Information technology - Nom 16-bit standard coded set for information interchange

 

Lời nói đầu

TCVN 5773 - 1993 được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO /IEC6478 - 1990.

TCVN 5773 - 1993 do Tiểu ban mã chuẩn chữ Nôm thuộc Ban kỹ thuật Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 1847/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1993.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - B MÃ CHUẨN 16 BIT CHỮ NÔM DÙNG TRONG TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Information technology - Nom 16-bit standard coded set for information interchange

1. Phạm vi

Tiêu chuẩn này quy định bộ mã chuẩn chữ Nôm Việt (sau đây gọi tắt là chữ Nôm) dùng trong xử lý và trao đổi thông tin tự động. Nó được dùng cho việc biểu diễn, truyền thông, trao đổi, xử lý, ghi nhớ, đưa vào và thể hiện các thông tin viết bằng chữ Nôm. Mọi chữ Nôm được trình bày trong tiêu chuẩn này đều được thừa nhận là chữ đã được dân tộc Việt Nam sử dụng và là tài sản văn hóa cổ của quốc gia Việt Nam.

Tiêu chuẩn này xác định cấu trúc tổng thể bộ mã chuẩn chữ Nôm và

- định nghĩa các thuật ngữ được dùng

- mô tả cấu trúc tổng quát của bộ mã chuẩn chữ Nôm

- xác định các hình chữ Nôm và cách viết tương ứng trong chữ quốc ngữ.

2. Tính tuân thủ

Mọi bộ mã chữ Nôm được xem là tuân thủ tiêu chuẩn này nếu nó chứa các chữ Nôm có hình dáng được xác định như trong tiêu chuẩn này và có mã được quy định như trong tiêu chuẩn này.

3. Đặc trưng chm

3.1. Cấu to ch Nôm

Chữ Nôm bao gồm các chữ Hán được dùng cho tiếng Việt và các chữ Nôm thuần Việt viết theo thể thức chữ Hán. Trong một văn bản chữ Nôm, thường có mặt hai loại chữ này.

3.1.1. Chữ Nôm có hình ch như chữ Hán, chủ yếu bao gm các loại sau:

a/ Mượn nguyên hình và nghĩa chữ Hán, đọc theo các cách khác nhau: âm Hán Việt, âm Việt hóa, âm thuần Việt,

b/ Mượn hình chữ Hán nhưng không lấy nghĩa chữ Hán, đọc theo: âm Hán Việt hoặc cách đọc trại,

c/ Hình chữ ngẫu nhiên trùng với hình chữ Hán, song âm và nghĩa là thuần Việt

3.1.2. Chữ Nôm thuần Việt có hình chữ không trùng với chữ Hán, chủ yếu bao gồm các loại:

d/ Mượn Chữ Hán và cải biên hình chữ (viết tắt, thêm bớt nét...) để biểu thị âm và nghĩa tiếng Việt,

e/ Mượn chữ Hán và ghi thêm dấu phụ đề biểu thị âm và nghĩa tiếng Việt.

f/ Mượn chữ Hán, ghép thêm các thành tố biểu âm hoặc biểu nghĩa tiếng Việt.

g/ Ghép hai chữ Nôm đã có thành một chữ Nôm khác,

h/ Ghép một chữ Nôm với một thành tố chữ Hán để tạo một chữ Nôm khác.

3.2. Quan hệ hình và âm chữ Nôm

Trong các văn bản chữ Nôm, một hình chữ Nôm có thể được đọc theo nhiều âm khác nhau và ngược lại, một âm đọc có thể được ghi thành nhiều hình chữ khác nhau.

4. Trật tự chữ Nôm

Trật tự chữ Nôm trình bày trong tiêu chuẩn này được lấy theo quy định của ISO 10646.1:1993 (Bảng 1).

Ngoài ra, trong tiêu chuẩn này, các chữ Nôm còn được sắp theo trật tự của chữ quốc ngữ (quy định theo TCVN 5712:1993) tương ứng với một âm đọc tiêu biểu của chữ Nôm đã cho (Bảng 2).

5. Các định nghĩa

5.1. Tổ hợp bit; bai: tập sắp thứ tự các bít biểu diễn một ký tự hay một phần của một ký tự. Trong tiêu chuẩn này giá trị bai được biểu diễn theo ký pháp hệ mười sáu từ 00 đế

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5773:1993 về Công nghệ thông tin - Bộ mã chuẩn 16 Bit chữ nôm dùng trong trao đổi thông tin

  • Số hiệu: TCVN5773:1993
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/1993
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản