TCVN 357:1970
Nhóm O
Gỗ - Phương pháp xác định số vòng năm
Timber - Method for determination of year cycle
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại gỗ có phân biệt gỗ sớm và gỗ muộn.
I. Dụng cụ thử
1. Khi xác định số vòng năm, dùng các dụng cụ sau đây:
- Kính hiển vi đo hay kính lúp đo bảo đảm độ chính xác khi đo là 0,1mm;
- Thước đo bảo đảm độ chính xác khi đo là 0,5mm
II. Chuẩn bị và tiến hành thử
2. Mẫu để xác định số vòng năm phải có kích thước theo chiều xuyên tâm tối thiểu 50mm. Các kích thước khác của mấu có thể là 10 - 20 mm. Một trong các mặt đầu của mẫu phải bào thật nhẵn.
Cho phép dùng các mẫu thử khác để xác định số vòng năm nếu các loại mẫu thử ấy có mặt đầu được bào nhẵn và có kích thước theo chiều xuyên tâm tối thiểu là 50mm.
3. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của vòng năm tới tính chất cơ lý của gỗ thì việc xác định các chỉ tiêu này phải tiến hành trên cùng một mẫu gỗ.
Khi không có dụng cụ như đã nêu ở điều 1 mà muốn xác định số vòng năm một cách dễ dàng, thì có thể cắt chéo mẫu gỗ. Lát cắt chéo này phải nằm trong mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng xuyên tâm, và làm thành một góc với đường sinh của vòng năm như chỉ dẫn ở hình dưới đây.
Góc cắt càng nhỏ thì chiều rộng của các vòng năm bị cắt chéo càng lớn độ lớn này biểu thị tỉ số giữa chiều dài của lát cắt và chiều cao của mẫu. Sau các phép thử về uốn va đập và uốn tĩnh, có thể dùng mẫu đã bị phá hoại để cắt chéo làm mẫu xác định số vòng năm của gỗ. 4. Để xác định số vòng năm trong 1cm ở mặt đầu gỗ theo chiều xuyên tâm, trên một khoảng dài 50mm, đánh dấu các vị trí giới hạn của các lớp vòng năm chẵn. |
Đo khoảng cách l giữa các điểm để đánh dấu chính xác đến 0,5mm. Đồng thời đếm số vòng năm chẵn có trên khoảng l.
III. Tính kết quả thử
5. Số vòng năm trong 1cm được tính với độ chính xác đến 0,5 theo công thức:
n =
Trong đó:
N- Tổng số vòng năm chẵn;
l - Chiều dài của các lớp vòng năm, tính bằng cm
Tất cả các kết quả xác định số vòng năm của gỗ, phải ghi vào “Biểu” (xem phụ lục)
PHỤ LỤC
BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ VÒNG NĂM TRONG 1CM
t =…. oC;M = …….% Loại gỗ:
Số hiệu mẫu thử | Tổng số vòng năm chắn | Chiều dài của các lớp vòng năm có đo chiều rộng vùng gỗ muộn | Số vòng năm trong 1cm | Ghi chú |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8044:2009 (ISO 3129 : 1975) về Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8929:2013 (ISO 4474:1989) về Gỗ khúc cây lá kim và cây lá rộng để xẻ - Khuyết tật nhìn thấy được - Thuật ngữ và định nghĩa
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8044:2009 (ISO 3129 : 1975) về Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8929:2013 (ISO 4474:1989) về Gỗ khúc cây lá kim và cây lá rộng để xẻ - Khuyết tật nhìn thấy được - Thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8045:2009 về Gỗ - Xác định số vòng năm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 357:1970 về Gỗ - Phương pháp xác định số vòng năm
- Số hiệu: TCVN357:1970
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1970
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực