Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 180 : 2009

QUẶNG APATIT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Apatit ores - Test methods

Lời nói đầu

TCVN 180 : 2009 thay thế cho TCVN 180 - 86.

TCVN 180 : 2009 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC134/SC2 Phân bón hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUẶNG APATIT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Apatit ores - Test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định hàm lượng phospho pentoxit (P2O5), độ ẩm, silic dioxit (SiO2), sắt oxit tổng (Fe2O3), nhôm oxit (AI2O3), canxi oxit (CaO) và magie oxit (MgO) trong quặng apatit.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1694 (ISO 8213) 1) Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Lấy mẫu - Sản phẩm hóa học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô.

TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7764 : 2007 (ISO 6353) (các phần) Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học.

3. Quy định chung

3.1. Các hóa chất, thuốc thử được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 7764 (ISO 6353), hoặc các hóa chất, thuốc thử có cấp tinh khiết tương đương.

3.2. Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước).

Nước không có cacbon dioxit, nếu yêu cầu, có thể được chuẩn bị bằng cách đun sôi nước cất hoặc nước khử ion trong khoảng 10 min và tránh tiếp xúc với không khí trong lúc làm lạnh và bảo quản.

3.3. Hóa chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Vi dụ HCl (1 3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCI đậm đặc với 3 thể tích nước.

3.4. Dung dịch pha loãng tính bằng phần trăm (%) biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 ml nước. Ví dụ kali florua (KF), dung dịch 5 % là dung dịch gồm 5 g kali florua hòa tan trong 100 ml nước.

3.5. Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililit (g/ml).

3.6. Các chỉ tiêu phân tích được tiến hành trên mẫu thử được chuẩn bị theo Điều 6.

3.7. Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử và cách tiến hành như trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.

Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá giới hạn cho phép (được quy định riêng cho từng chỉ tiêu), nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.

3.8. Việc xây dựng lại đường chuẩn (đối với các chỉ tiêu có sử dụng phương pháp trắc quang, quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang kế ngọn lửa...) được tiến hành định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị và theo cách làm nêu trong tiêu chuẩn này.

4. Hóa chất, thuốc thử

4.1. Hóa cht rắn

4.1.1. Hỗn hợp nung chảy: Trộn natri cacbonat (Na2CO3) khan và kali cacbonat (K2CO3) khan theo tỷ lệ khối lượng (1 1).

4.1.2. Axit periođic (HIO4) hoặc kali periođat (KIO4).

4.1.3.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 180:2009 về Quặng apatit - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN180:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản