Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13224:2020

ISO 8811:2000

MÁY LÀM ĐẤT - MÁY LU VÀ MÁY LÈN CHẶT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI

Earth-moving machinery - Rollers and compactors - Terminology and commercial specifications

Lời nói đầu

TCVN 13224:2020 hoàn toàn tương đương ISO 8811:2000

TCVN 13224:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY LÀM ĐẤT - MÁY LU VÀ MÁY LÈN CHẶT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI

Earth-moving machinery - Rollers and compactors - Terminology and commercial specifications

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ dùng để mô tả đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy lu và máy lèn chặt đất, các trang bị và thiết bị phụ của máy. Tiêu chuẩn này nhận dạng các kiểu máy khác nhau, ngoài ra còn quy định các thuật ngữ của chúng và các ký hiệu dùng để chỉ thị các kích thước của máy và các kích thước của các thiết bị phụ của máy. Tiêu chuẩn này cũng bao hàm các máy lèn chặt kiểu có thiết bị phụ và tự hành, không tự hành (được kéo), kiểu bước (đi bộ).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 6014:1986, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định vận tốc trên nền đất).

ISO 6016:1998, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, trang bị và các bộ phận của chúng).

ISO 6746-1 [1]), Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and symbols - Part 1:Base machine (Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các ký hiệu - Phần 1: Máy cơ sở).

ISO 6746-2 [2]), Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and symbols - Part 2: Equipment (Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các ký hiệu - Phần 2: Trang bị).

ISO 9249, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu ích)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1  Thuật ngữ chung

3.1.1

máy lèn chặt nền đất (landfill compactor)

máy lèn chặt tự hành có trang bị được lắp phía trước hoặc các thiết bị phụ dùng để ủi hoặc lấp đất, có các bánh xe có thể ép và lèn chặt vật liệu phế thải và có thể di chuyển, san và lấp đất, làm nền đất hoặc thải đất thừa.

3.1.2

máy lu (roller)

máy tự hành hoặc không tự hành (được kéo) có một hoặc nhiều tang lu hình trụ bằng kim loại hoặc các bánh lốp cao su chuyển động lăn hoặc tạo rung hoặc cả lăn và tạo rung dùng để lèn chặt các vật liệu như đá được đập vụn, đất, nhựa đường hoặc sỏi.

3.1.3

máy lu không tự hành (được kéo) (towed roller)

máy lu không tự hành (3.1.2) được đẩy đi bằng một máy kéo, vị trí của người vận hành được bố trí trên thiết bị kéo.

3.1.4

máy cơ sở (base machine)

máy

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13224:2020 (ISO 8811:2000) về Máy làm đất - Máy lu và máy lèn chặt - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại

  • Số hiệu: TCVN13224:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản