TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12661:2019
(ASTM E 2201-2013)
CÁC SẢN PHẨM ĐỐT THAN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Standard terminology for coal combustion products
Lời nói đầu
TCVN 12661:2019 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM E 2201-2013 (Standard terminology for coal combustion products) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Dive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM E 2201- 2013 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 12661:2019 do Viện Vật liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁC SẢN PHẨM ĐỐT THAN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Standard terminology for coal combustion products
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong sản xuất, quản lý và sử dụng các sản phẩm đốt than. Mục đích nhằm định nghĩa chính xác các thuật ngữ đã được sử dụng.
1.2 Các thuật ngữ được định nghĩa và giải thích trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng và có ý nghĩa trong tiêu chuẩn sản phẩm đốt than.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
2.1
Nước thải mỏ có tính axit
Nước thải có pH nhỏ hơn 6,0, trong đó độ axit tổng lớn hơn độ kiềm tổng, thoát ra từ mỏ than đang hoạt động, đã đóng cửa hoặc bị bỏ hoang, và từ hoạt động cải tạo, phục hồi môi trường hoặc từ khu vực chịu ảnh hưởng của hoạt động cải tạo, phục hồi môi trường và khai thác than lộ thiên.
2.2
Nước mỏ có tính axit
Xem điều 2.1.
2.3
Cốt liệu
Vật liệu dạng hạt được sử dụng như một thành phần trong bê tông và vữa, cùng với chất kết dính thủy lực tạo sản phẩm bê tông và vữa.
CHÚ THÍCH: Ví dụ cốt liệu bao gồm cát, sỏi, đá dăm, bê tông xi măng nghiền nhỏ, xỉ lò cao, hoặc tro đáy và xỉ lò hơi đốt than.
2.4
Độ kiềm
Là khả năng trung hòa axit của nước, và phụ thuộc vào hàm lượng carbonat, bicarbonat, hydroxide và đôi khi là hàm lượng borat, silicat, and phosphat trong nước. Độ kiềm thường được biểu thị bằng hàm lượng calci carbonat theo đơn vị miligam/lít.
2.5
Tầng chứa nước
Tầng địa chất, tập hợp các tầng địa chất hoặc một phần của tầng địa chất, đã bão hòa nước và có khả năng cung cấp một lượng nước đáng kể.
2.6
Thiết bị lọc bụi kiểu túi
Thiết bị sử dụng các túi lọc vải để thu các hạt rắn từ khí thải.
2.7
Sử dụng hiệu quả các sản phẩm đốt than
Sản phẩm đốt than được sử dụng hoặc thay thế cho sản phẩm khác dựa trên các chỉ tiêu về tính năng. Theo đó, sử dụng hiệu quả các sản phẩm đốt than bao gồm nhưng không giới hạn dùng làm nguyên liệu sản xuất clinker xi măng, bê tông, vữa, vật liệu điền đầy tự chảy, vật liệu cường độ thấp có kiểm soát; vật liệu đắp kỹ thuật; lớp base và lớp sub-base; gia cố đất; bột khoáng; kiểm soát lực kéo chống trơn trượt băng tuyết; làm sạch bề mặt kim loại; các hạt phủ lợp mái; ứng dụng trong khai thác mỏ; tấm tường; ổn định/đóng rắn chất thải; cải tạo đất và nông nghiệp.
2.8
Xỉ lò hơi
Phần tro nóng chảy thu gom ở đáy của van tháo xỉ và lò hơi kiểu cyclone, được làm nguội nhanh bằng nước và nứt vỡ thành các hạt góc cạnh, màu đen, có bề mặt thủy tinh, nhẵn.
2.9
Bãi chứa tạm
Khu vực được chỉ định làm nơi trữ đất cho các dự án xây dựng hoặc cải tạo, phục hồi môi trường mỏ; bao gồm một nguồn hoặc nhiều nguồn vật liệu mà không phải là vật liệu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12661:2019 (ASTM E 2201-2013) về Các sản phẩm đốt than - Thuật ngữ và định nghĩa
- Số hiệu: TCVN12661:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực