Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12385:2018

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHOLESTEROL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Foodstuffs - Determination of cholesterol - Gas chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 12385:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 994.10 Cholesterol in Foods. Direct Saponification-Gas Chromatographic Method;

TCVN 12385:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHOLESTEROL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Foodstuffs - Determination of cholesterol - Gas chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí để xác định hàm lượng cholesterol trong thực phẩm.

Giới hạn định lượng của phương pháp là 1 mg/100 g.

2  Nguyên tắc

Lipid trong phần mẫu thử được xà phòng hóa ở nhiệt độ cao bằng dung dịch kali hydroxit trong etanol. Phần không thể xà phòng hóa có chứa cholesterol và các sterol khác được chiết với toluen. Các sterol được tạo dẫn xuất thành các ete trimethylsilyl (TMS) và sau đó được định lượng bằng sắc ký khí.

3  Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.

3.1  Dimethylformamide (DMF), được chưng cất trong dụng cụ thủy tinh.

3.2  Hexamethyldisilane (HMDS).

3.3  Dung dịch nội chuẩn 5α-cholestan, 0,1 mg/ml trong n-heptan.

3.4  Chất chuẩn cholesterol

3.4.1  Dung dịch chuẩn gốc, 2,0 mg/ml DMF.

3.4.2  Dung dịch chuẩn làm việc

Pha loãng dung dịch gốc (3.3.1) với DMF để thu được 6 dung dịch có nồng độ 0,0025 mg/ml đến 0,2 mg/ml.

3.5  Dung dịch kali hydroxit (KOH), 50 % (tính theo khối lượng).

Hòa tan 500 g kali hydroxit trong 500 g nước.

3.6  Dung dịch kali hydroxit (KOH), 1 M.

Pha loãng 56 g kali hydroxit trong khoảng 800 ml nước nguội đựng trong bình định mức 1 L (4.6), sau đó thêm nước đến vạch

3.7  Dung dịch kali hydroxit (KOH), 0,5 M.

Pha loãng một phần thể tích dung dịch kali hydroxit (3.6) với một phần thể tích nước.

3.8  Trimethylchlorosilane (TMCS) (Ví dụ No. 88531, Pierce Chemical Co., hoặc loại tương đương).

3.9  Toluen, được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh.

3.10  Natri sulfat (Na2SO4), khan

3.11  Etanol (C2H5OH), 95 %.

3.12  Axeton (C3H6O).

3.13  Axit flohydric (HF), 10 %.

3.14  Metanol (CH3OH), khan.

3.15  Bông thủy tinh.

4  Thiết bị, dụng cụ

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị và dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

4.1  Ống ly tâm, dung tích 15 ml, ví dụ: Pyrex No. 14.

Silan hóa các ống như sau:

Đổ đầy axit flohydric 10 % (3.13) vào các ống l

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12385:2018 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng cholesterol - Phương pháp sắc ký khí

  • Số hiệu: TCVN12385:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản