- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-6:2017 (ISO 6974-6:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C8 sử dụng ba cột mao quản
TCVN 12047-5:2017
ISO 6974-5:2014
Natural gas - Determination of composition and associated uncertainty by gas chromatography - Part 5: Isothermal method for nitrogen, carbon dioxide, C1 to C5 hydrocarbons and C6+ hydrocarbons
Lời nói đầu
TCVN 12047-5:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 6974-5:2014.
TCVN 12047-5:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12047 (ISO 6974) Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí, bao gồm các tiêu chuẩn sau.
- TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Phần 1: Hướng dẫn chung và tính toán thành phần;
- TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), Phần 2: Tính độ không đảm bảo;
- TCVN 12047-3 (ISO 6974-3), Phần 3: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon lên đến C8 sử dụng hai cột nhồi;
- TCVN 12047-4 (ISO 6974-4), Phần 4: Xác định nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C5 và C6+ đối với hệ thống đo phòng thử nghiệm và đo trực tuyến sử dụng hai cột;
- TCVN 12047-5 (ISO 6974-5), Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+;
- TCVN 12047-6 (ISO 6974-6), Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C8 sử dụng ba cột mao quản.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp phân tích khí thiên nhiên, được sử dụng thông thường cho các ứng dụng quá trình phân tích trực tuyến, nhưng có thể áp dụng được cho các thiết bị phòng thử nghiệm. Dữ liệu thành phần nhận được dùng để tính nhiệt trị, tỷ khối và chỉ số Wobbe.
Giả thiết rằng khí thiên nhiên không chứa bất kỳ oxy nào tại nguồn và oxy có thể có mặt là do bị nhiễm trong quá trình lấy mẫu.
Việc sử dụng chủ yếu của phương pháp sắc ký này là tính toán nhiệt trị (CV) theo TCVN 12047 (ISO 6974). Trên cơ sở kỹ thuật chuyển mạch cột trong đó các cột đa năng, được lựa chọn vì khả năng tách của chúng đối với các nhóm cụ thể của các cấu tử, được chuyển mạch dưới sự điều khiển tự động.
Chỉ một lần bơm là cần thiết và pha thứ nhất của phương pháp liên quan đến thổi ngược tăng tốc của C6+ (được đo như một “cấu tử giả” tái tổ hợp hơn là tổng của các phép đo cấu tử riêng lẻ). Các cấu tử nhẹ hơn (nitơ, metan, cacbon dioxit và etan) được lưu giữ trên cột tách thích hợp trong khi các hydrocacbon C3 đến C5, nặng hơn được rửa giải. Các cấu tử nhẹ hơn sau đó được tách bởi khí mang trên cột thích hợp. Sử dụng detector dẫn nhiệt (TCD) để đo các cấu tử ở trên.
Khi phương pháp được thiết lập lần đầu, độ lặp lại của phép đo được thiết lập bởi phép phân tích lặp lại của một chai chứa khí thử nghiệm, thông thường là khí thiên nhiên điển hình. Đối với từng cấu tử, phác thảo biểu đồ kiểm soát trình bày giá trị trung bình và các biên đại diện các độ lệch chuẩn 2 và 3. Tiếp theo, khí thử nghiệm này được phân tích sau mỗi lượt hiệu chuẩn của máy phân tích, và các kết quả được so sánh với dữ liệu trong các biểu đồ kiểm soát. Tính năng của máy phân tích được đánh giá bằng quy trình này.
Bất kỳ sự thay đổi nào trong quá trình thiết lập phương pháp đều có thể gây ra sự khác nhau về các đáp ứng cấu tử và do vậy (nếu áp dụng) làm thay đổi các độ không đảm bảo đã tính. Trong các trường hợp này dữ liệu thích hợp cho biểu đồ kiểm soát đang tồn tại không phải là quy trình phù hợp, và việc vận hành đã được diễn ra khi phương
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9795:20133 (ASTM D 1988 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định mercaptan bằng ống detector nhuộm màu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9798:2013 (ASTM D 4984 - 06) về Khí thiên nhiên – Xác định carbon dioxide bằng ống detector nhuộm màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12552:2018 (ISO 19739:2004) về Khí thiên nhiên - Xác định hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí
- 1Quyết định 3623/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Khí thiên nhiên do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9795:20133 (ASTM D 1988 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định mercaptan bằng ống detector nhuộm màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9796:2013 (ASTM D 4810 – 06) về Khí thiên nhiên – Xác định hydro sylfide bằng ống detector nhuộm màu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9798:2013 (ASTM D 4984 - 06) về Khí thiên nhiên – Xác định carbon dioxide bằng ống detector nhuộm màu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-6:2017 (ISO 6974-6:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C8 sử dụng ba cột mao quản
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12552:2018 (ISO 19739:2004) về Khí thiên nhiên - Xác định hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
- Số hiệu: TCVN12047-5:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực