CHẤT DẺO CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY OXY HÓA HƯỚNG DẪN LÃO HÓA NHIỆT
Standard Practice for heat aging of oxidatively degradable plastics
Lời nói đầu
TCVN 11998:2018 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5510-94 (Reapproved 2001), Standard Practice for heat aging of oxidatively degradable plastics, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 5510-94 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 11998:2018 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT DẺO CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY OXY HÓA HƯỚNG DẪN LÃO HÓA NHIỆT
Standard Practice for heat aging of oxidatively degradable plastics
1.1 Tiêu chuẩn này được sử dụng để xác định điều kiện phơi nhiễm chất dẻo tại các nhiệt độ khác nhau khi tiếp xúc với không khí nóng trong các khoảng thời gian được kéo dài. Tiêu chuẩn chỉ quy định quá trình phơi nhiễm với nhiệt mà không quy định về phương pháp thử cũng như mẫu thử. Ảnh hưởng của nhiệt lên tính chất cụ thể bất kỳ có thể được xác định bằng cách lựa chọn phương pháp thử và mẫu thử phù hợp; tuy nhiên, nên sử dụng ASTM D 3826 để xác định điểm phá hủy cuối được định nghĩa là điểm thuộc về lịch sử của vật liệu khí 75 % mẫu thử được thử nghiệm có độ giãn dài khi đứt nhỏ hơn hoặc bằng 5 % tại tốc độ kéo ban đầu bằng 0,1 mm/mm.min.
1.2 Tiêu chuẩn này được sử dụng như hướng dẫn dùng để so sánh đặc tính lão hóa nhiệt của các vật liệu được xác định bởi sự thay đổi một số tính chất quan tâm (đó là điểm gãy giòn bằng cách đo sự giảm độ giãn dài). Tiêu chuẩn này tương tự với ASTM D 3045 nhưng được dùng để đánh giá chất dẻo được chế tạo dễ dàng bị oxy hóa sau khi sử dụng. Thời gian phơi mẫu sử dụng cho tiêu chuẩn này sẽ ngắn hơn nhiều so với thời gian thực hiện theo ASTM D 3045.
1.3 Loại tủ sấy sử dụng có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử thu được theo tiêu chuẩn này. Người sử dụng có thể dùng một trong hai phương pháp phơi nhiễm trong tủ sấy. Các kết quả chỉ dựa trên một phương pháp không nên kết hợp với các kết quả dựa trên phương pháp khác.
1.3.1 Quy trình A: Lò đối lưu tự nhiên - Khuyến nghị với mẫu thử màng có độ dày danh nghĩa nhỏ hơn 0,25 mm (0,010 in.)
1.3.2 Quy trình B: Lò tuần hoàn cưỡng bức - Khuyến nghị với mẫu thử màng có độ dày danh nghĩa lớn hơn 0,25 mm (0,010 in.)
1.4 Tiêu chuẩn này khuyến cáo quy trình sử dụng để so sánh đặc tính lão hóa nhiệt của các vật liệu tại một nhiệt độ. Quy trình được khuyến cáo để xác định đặc tính lão hóa nhiệt của một vật liệu tại một dãy nhiệt độ dùng để ước lượng thời gian dẫn đến một thay đổi tính chất xác định tại một vài nhiệt độ thấp hơn cũng được mô tả. Tiêu chuẩn này không dự đoán đặc tính lão hóa nhiệt khi không kiểm soát được sự tương quan giữa ứng suất, môi trường, nhiệt độ và thời gian.
1.5 Các giá trị thể hiện theo đơn vị SI là giá trị chuẩn.
1.6 Tiêu chuẩn này không đề cập đến yếu tố an toàn, nếu có liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các thực hành an toàn và sức khỏe phù hợp và xác định khả năng áp dụng của các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.1 Tiêu chuẩn ASTM
TCVN 12001:2018 (ASTM D 3826) Chất dẻo có khả năng phân h
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11896:2017 (EN 233:2016) về Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11821-1:2017 (ISO 21138-1:2007) về Hệ thống ống chất dẻo thoát nước và nước thải chôn ngầm không chịu áp - Hệ thống ống thành kết cấu bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), polypropylen (PP) và polyetylen (PE) - Phần 1: Yêu cầu vật liệu và tiêu chí tính năng cho ống, phụ tùng và hệ thống
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11821-2:2017 (ISO 21138-2:2007) về Hệ thống ống chất dẻo thoát nước và nước thải chôn ngầm không chịu áp - Hệ thống ống thành kết cấu bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), polypropylen (PP) và polyetylen (PE) - Phần 2: Ống và phụ tùng có bề mặt ngoài nhẵn, kiểu A
- 1Quyết định 3354/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Chất dẻo do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11896:2017 (EN 233:2016) về Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11821-1:2017 (ISO 21138-1:2007) về Hệ thống ống chất dẻo thoát nước và nước thải chôn ngầm không chịu áp - Hệ thống ống thành kết cấu bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), polypropylen (PP) và polyetylen (PE) - Phần 1: Yêu cầu vật liệu và tiêu chí tính năng cho ống, phụ tùng và hệ thống
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11821-2:2017 (ISO 21138-2:2007) về Hệ thống ống chất dẻo thoát nước và nước thải chôn ngầm không chịu áp - Hệ thống ống thành kết cấu bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), polypropylen (PP) và polyetylen (PE) - Phần 2: Ống và phụ tùng có bề mặt ngoài nhẵn, kiểu A
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12001:2018 (ASTM D3826-98) về Chất dẻo có khả năng phân hủy - Polyetylen và polypropylene - Xác định điểm phân hủy cuối cùng sử dụng phép thử kéo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11998:2018 (ASTM D 5510-94) về Chất dẻo có khả năng phân hủy oxy hóa - Hướng dẫn lão hóa nhiệt
- Số hiệu: TCVN11998:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết