Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11945-1:2018

ISO 24337:2006

VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP

PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC

Laminate floor coverings - Determination of geometrical characteristics

Lời nói đầu

TCVN 11945-1:2018 hoàn toàn tương đương ISO 24337:2006.

TCVN 11945-1:2018 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP

PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC

Laminate floor coverings - Determination of geometrical characteristics

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sai lệch kích thước giữa các tấm/thanh ván lát sàn nhiều lớp đối với các chỉ tiêu về chiều dày, chiều dài, chiều rộng, độ vuông góc, độ thẳng, độ phẳng theo chiều rộng, độ phẳng theo chiều dài, độ hở và độ chênh lệch chiều cao giữa các tấm đã lắp ghép. Độ chụm đối với từng phương pháp thử chưa được xác định. Khi có những dữ liệu thử nghiệm liên phòng, độ chụm sẽ được bổ sung sau.

2  Ký hiệu

d  khoảng cách giữa các thanh đỡ trên thiết bị đo độ phẳng theo chiều rộng;

fl  độ phẳng theo chiều dài của tấm ván lát sàn nhiều lớp;

fw  độ phẳng theo chiều rộng của tấm ván lát sàn nhiều lớp;

h  độ chênh lệch chiều cao giữa các tấm ván lát sàn đã lắp ghép;

I  chiều dài có thể nhìn thấy ở lớp bề mặt của tấm ván lát sàn nhiều lớp;

o  khe hở giữa các tấm ván lát sàn đã lắp ghép;

q  độ vuông góc của tấm ván lát sàn nhiều lớp;

s độ thẳng của tấm ván lát sàn nhiều lớp;

t  chiều dày tổng cộng của tấm ván lát sàn nhiều lớp;

w  chiều rộng có thể nhìn thấy ở lớp bề mặt của tấm ván lát sàn nhiều lớp.

3  Thiết bị, dụng cụ

3.1  Thước Micromet, thước kẹp hay dụng cụ tương đương khác, có các bề mặt đo phẳng và tròn song song với nhau, đường kính tối thiểu là 16 mm, lực vận hành bằng (4 ± 1) N, độ chính xác ± 0,05 mm, dùng để đo chiều dày (kích thước theo trục - Z).

3.2  Thước kẹp hoặc dụng cụ tương đương khác, có độ chính xác ± 0,05 mm khi đo chiều rộng và ± 0,1 mm khi đo chiều dài.

3.3  Thước vuông (Ê ke), có chiều dài cạnh ít nhất bằng 300 mm và có độ lệch góc tối đa là 0,02 mm trên 300 mm.

3.4  Thước đo chiều dày (thước căn lá), dải đo từ 0,05 mm đến 0,10 mm, bước đo 0,01 mm. Dải đo từ 0,10 mm đến 1,0 mm, bước đo là 0,05 mm.

3.5  Thước thép, có chiều dài ít nhất bằng hai lần chiều dài mẫu thử và có độ lệch phẳng lớn nhất là 0,05 mm/1000 mm.

3.6  Dụng cụ đo độ phẳng theo chiều rộng, bao gồm đồng hồ đo có độ chính xác ± 0,01 mm với đầu tròn bán kính ≤ 5,5 mm, được lắp ở tâm của giá liên kết với ba trụ đỡ tròn bán kính ≥ 5 mm. Trụ đỡ có thể điều chỉnh dọc theo rãnh khía hình chữ T để thay đổi chiều dài đo theo yêu cầu. Khoảng cách giữa các trụ đỡ, d, không nhỏ hơn chiều rộng, w, của mẫu thử trừ đi 10 mm. Đầu của đồng hồ đo tiếp xúc với bề mặt mẫu thử dưới áp lực (1,0 ± 0,5) N. Khối lượng dụng cụ không làm ảnh hưởng đến độ phẳng của mẫu thử và giới hạn độ chính xác của đồng hồ đo. Dụng cụ được quy về 0 trên một tấm chuẩn phù hợp. Xem Hình 1.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11945-1:2018 (ISO 24337:2006) về Ván lát sàn nhiều lớp - Phần 1: Xác định đặc trưng hình học

  • Số hiệu: TCVN11945-1:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản