Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11817-2:2017

ISO/IEC 9798-2:2008

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - XÁC THỰC THỰC THỂ - PHẦN 2: CƠ CHẾ SỬ DỤNG THUẬT TOÁN MÃ HÓA ĐỐI XỨNG

Information technology - Security techniques - Entity authentication - Part 2: Mechanisms using symmetric encipherment algorithms

Lời nói đầu

TCVN 11817-2:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 9798-2:2008 và đính chính kỹ thuật 3:2013.

TCVN 11817-2:2017 (ISO/IEC 9798-2:2008) do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã biên soạn, Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11817:2017 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1:2010), Phần 1: Tổng quan.

- TCVN 11817-2:2017 (ISO/IEC 9798-2:2008), Phần 2: Cơ chế sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng.

- TCVN 11817-3:2017 (ISO/IEC 9798-3:1998), Phần 3: Cơ chế sử dụng kỹ thuật chữ ký số.

Bộ ISO/IEC 9798 Information technology - Security techniques - Entity authentication còn các tiêu chuẩn sau:

- ISO/IEC 9798-4:1999, Part 4: Mechanisms using a cryptographic check function.

- ISO/IEC 9798-5:2009, Part 5: Mechanisms using zero-knowledge techniques.

- ISO/IEC 9798-6:2010, Part 6: Mechanisms using manual data transfer.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - XÁC THỰC THỰC TH - PHẦN 2: CƠ CH SỬ DỤNG THUẬT TOÁN MÃ HÓA ĐỐI XỨNG

Information technology - Security techniques - Entity authentication - Part 2: Mechanisms using symmetric encipherment algorithms

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cơ chế xác thực thực thể sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng. Có 4 cơ chế cung cấp xác thực thực thể giữa hai thực thể không có bên thứ ba tin cậy tham gia; hai trong các cơ chế đó là cơ chế xác thực một chiều của một thực thể này với một thực thể khác; hai cơ chế còn lại là cơ chế xác thực lẫn nhau của hai thực thể. Các cơ chế còn lại yêu cầu bên thứ ba tin cậy cho việc thiết lập khóa bí mật chung và thực hiện xác thực thực thể một chiều hoặc lẫn nhau.

Các cơ chế quy định trong tiêu chuẩn này sử dụng tham số biến thiên theo thời gian như tem thời gian, số tuần tự hoặc số ngẫu nhiên để ngăn chặn thông tin xác thực hợp lệ được chấp nhận sau đó hoặc sử dụng lại.

Nếu không có bên thứ ba tin cậy tham gia và tem thời gian hoặc số tuần tự được sử dụng, một chuyến cần thiết cho xác thực một chiều, và hai chuyến cần thiết để đạt được xác thực lẫn nhau. Nếu không có sự tham gia của bên thứ ba tin cậy và một thách thức và số ngẫu nhiên sử dụng phương pháp đáp ứng được sử dụng, hai chuyến là cần thiết cho xác thực một chiều, trong khi đó xác thực lẫn nhau yêu cầu phải sử dụng 3 chuyến. Nếu có sự tham gia của bên thứ ba tin cậy, bất kỳ giao tiếp bổ sung giữa thực thể và bên thứ ba tin cậy đòi hỏi phải bổ sung thêm hai chuyến trong việc trao đổi truyền thông.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1): Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn-Xác thực thực thể - Phần 1: Tổng quan.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 11817-2 áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11817-1 và dưới đây:

3.1

Mã hóa có xác thực (authenticaticated encryption)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-2:2017 (ISO/IEC 9798-2:2008) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - xác thực thực thể - Phần 2: Cơ chế sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng

  • Số hiệu: TCVN11817-2:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản