TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11735:2016
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT BUTACHLOR
Pesticides - Determination of butachlor content
Lời nói đầu
TCVN 11735:2016 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT BUTACHLOR
Pesticides - Determination of butachlor content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí để xác định hàm lượng hoạt chất butachlor trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa butachlor.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
3 Nguyên tắc
Hàm lượng butachlor được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctylphthalat (DOP) làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích pic chất chuẩn với pic nội chuẩn.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.1 Chất chuẩn butachlor, đã biết hàm lượng
4.2 Chất nội chuẩn dioctylphthalate (DOP), 99%.
4.3 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 12,0 mg/ml.
Dùng cân phân tích (5.4) cân khoảng 1,20 g chất nội chuẩn DOP (4.2) chính xác đến 0,0001 g, cho vào bình định mức 100 ml (5.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.4).
4.4 Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.5 Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.6 Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.7 Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.8 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.4) cân khoảng 0,010 g chất chuẩn butachlor (4.1) chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.1), dùng pipet (5.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.3), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.4).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
5 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Bình định mức, dung tích 10 ml, 100 ml.
5.2 Pipet, dung tích 1 ml.
5.3 Xyranh, dung tích 10 μl, chia vạch đến 1 μl.
5.4 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
5.5 Màng lọc, PTFE, có cỡ lỗ 0,45 μm.
5.6 Máy siêu âm.
5.7 Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID):
- bộ bơm chia dòng và không chia dòng;
- cột mao quản ZB-50 (50% phenyl, 50% methylpolysiloxane), có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11735:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất butachlor
- Số hiệu: TCVN11735:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực