Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11616:2016

GIẤY VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRẮNG CIE, D65/10° (ÁNH SÁNG BAN NGÀY NGOÀI TRỜI)

Paper and board - Determination of cie whiteness, D65/10° (outdoor daylight)

Lời nói đầu

TCVN 11616:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ISO/FDIS 11475:2016.

TCVN 11616:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

GIẤY VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRẮNG CIE, D65/10° (ÁNH SÁNG BAN NGÀY NGOÀI TRỜI)

Paper and board - Determination of CIE whiteness, D65/10° (outdoor daylight)

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ trắng của giấy và các tông. Giá trị thu được tương ứng với ngoại quan nhìn bằng mắt thường của giấy và các tông trắng, có hoặc không có chất làm trắng huỳnh quang khi được quan sát dưới ánh sáng chuẩn ban ngày CIE D65. Kết quả dựa trên dữ liệu phản xạ thu được trên toàn bộ khoảng phổ nhìn thấy (VIS), khác với phép đo độ sáng ISO chỉ được giới hạn ở vùng xanh da trời của VIS.

Ngoài ra, tiêu chuẩn cũng quy định phương pháp điều chỉnh lượng UV tương đương với ánh sáng ban ngày D65 [10][11], vì các kết quả thu được khi có mặt chất làm trắng huỳnh quang phụ thuộc vào lượng UV của bức xạ tới mẫu thử. Điều này quy định riêng cho phép đo huỳnh quang trong vùng xanh da trời của phổ nhìn thấy.

Phương pháp này không áp dụng cho giấy được nhuộm màu có chứa chất màu huỳnh quang.

Tiêu chuẩn này nên được sử dụng kết hợp cùng với TCVN 10973 (ISO 2469).

CHÚ THÍCH  TCVN 11617 (ISO 11476), quy định cách tiến hành xác định giá trị tương ứng với ngoại quan của các sản phẩm này dưới ánh sáng trong nhà.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và các tông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.

TCVN 10973 (ISO 2469), Giấy, các tông và bột giấy -Xác định hệ số bức xạ khuếch tán (hệ số phản xạ khuếch tán).

ISO 4094, Paper, board and pulps - International calibration of testing apparatus - Nomination and acceptance of standardizing and authorized laboratories (Giấy, các tông và bột giấy - Hiệu chuẩn thiết bị thử - Chỉ định và chấp nhận các phòng thử nghiệm tiêu chuẩn và được ủy quyền).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

CHÚ THÍCH  Các ký hiệu được sử dụng ở đây được lựa chọn để duy trì tính nhất quán có thể với Từ vựng chiếu sáng quốc tế CIE.

3.1

Hệ số phản xạ (reflectance factor)

R

Tỷ số giữa bức xạ phản xạ bởi một vật thể với bức xạ phản xạ bởi vật khuếch tán phản xạ lý tưởng dưới cùng các điều kiện.

CHÚ THÍCH 1  Tỷ số này được biểu thị bằng phần trăm

3.2

Hệ số phản xạ đặc trưng (intrinsic reflectance factor)

R¥

Hệ số phản xạ (3.1) của một lớp hoặc tập vật liệu dày đủ để đảm bảo tính mờ đục, nghĩa là khi tăng độ dày của tập bằng cách gấp đôi số lượng tờ thì không thay đổi giá trị hệ số phản xạ được đo.

3.3

Hệ số bức xạ khuếch tán (diffuse radiance factor)

b

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11616:2016 về Giấy và các tông - Xác định độ trắng CIE D65/10° (Ánh sáng ban ngày ngoài trời)

  • Số hiệu: TCVN11616:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản