TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11564:2016
ISO 7057:1981
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG CHẤT DẺO - PHỄU LỌC
Plastics laboratory ware - Filter funnels
Lời nói đầu
TCVN 11564:2016 Hoàn toàn tương đương với ISO 7057:1981. ISO 7057:1981 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11564:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được xây dựng để hài hòa các yêu cầu đối với phễu lọc bằng chất dẻo với các yêu cầu đối với phễu lọc bằng thủy tinh theo TCVN 7156 (ISO 4798). Trong cả hai trường hợp, các yêu cầu phải dựa trên kích thước của giấy lọc có sẵn hiện tại, nghĩa là đường kính từ 55 - 70 - 90 - 110 - 125 - 150 -185 và 240 mm.
Sự khác biệt về các yêu cầu giữa phễu lọc bằng chất dẻo và phễu lọc bằng thủy tinh đã được hạn chế đến mức có thể so với sự khác biệt về tính chất vật lý của vật liệu tương ứng được sử dụng để chế tạo phễu lọc.
Các yêu cầu được áp dụng cho phễu lọc sử dụng với dung dịch nước tại nhiệt độ từ 0 °C đến 60 °C. Trước khi sử dụng các phễu lọc này với axit và kiềm mạnh, chất oxi hóa hoặc chất lỏng khác nước, hoặc tại nhiệt độ ngoài giới hạn nhiệt độ này, người sử dụng phải xem xét phễu lọc có phù hợp để sử dụng như vậy không thông qua thử nghiệm tại phòng thí nghiệm hoặc tham khảo thông tin từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp. Phễu lọc bằng chất dẻo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này được ghi nhận đồng thời với nhiệt độ tối đa khuyến nghị sử dụng và vật liệu chế tạo.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG CHẤT DẺO - PHỄU LỌC
Plastics laboratory ware - Filter funnels
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho sáu cỡ ưu tiên của phễu lọc bằng chất dẻo có đường kính đến 200 mm để sử dụng trong phòng thí nghiệm.
2 Kích cỡ
Cỡ ưu tiên của phễu lọc được xác định bằng đường kính trong của bầu như sau:
35 - 55 - 75 - 100 -150 và 200 mm.
Dung sai của đường kính phải nằm trong khoảng ± 5%.
Thiết kế chung của phễu lọc như trong hình vẽ 1.
3 Vật liệu
3.1 Quy định chung
Phễu lọc phải có kết cấu cứng, thông thường được làm từ chất dẻo không giòn, có các tính chất hóa và nhiệt phù hợp, và không được có các khuyết tật đúc và ứng suất.
3.2 Độ bền chiết của vật liệu ion với nước ở 60 °C
Khi thử theo phương pháp được quy định trong Phụ lục A, phễu phải tạo ra dung dịch nước chiết không có chất huyền phù, và có độ dẫn điện không quá 200 μS/m so với độ dẫn điện của nước được sử dụng để chiết ban đầu.
CHÚ THÍCH 200 μS/m tương đương với độ dẫn điện của nước chứa khoảng 1 mg/l natri clorua.
4 Kích thước
Các kích thước tối ưu được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước tối ưu
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính trong của bầu | 35 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11090:2015 (ISO 24998:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Đĩa petri dùng một lần cho thử nghiệm vi sinh
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11085:2015 (ISO 6706:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Ống đong chia độ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11563:2016 (ISO 7056:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Cốc có mỏ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12001:2018 (ASTM D3826-98) về Chất dẻo có khả năng phân hủy - Polyetylen và polypropylene - Xác định điểm phân hủy cuối cùng sử dụng phép thử kéo
- 1Quyết định 4214/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia Dụng cụ thí nghiệm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11090:2015 (ISO 24998:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Đĩa petri dùng một lần cho thử nghiệm vi sinh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11085:2015 (ISO 6706:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Ống đong chia độ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11563:2016 (ISO 7056:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Cốc có mỏ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12001:2018 (ASTM D3826-98) về Chất dẻo có khả năng phân hủy - Polyetylen và polypropylene - Xác định điểm phân hủy cuối cùng sử dụng phép thử kéo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11564:2016 (ISO 7057:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Phễu lọc
- Số hiệu: TCVN11564:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực