Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11558:2016

ISO 1775:1975

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG SỨ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Porcelain laboratory apparatus - Requirements and methods of test

 

Lời nói đầu

TCVN 11558:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 1775:1975. ISO 1775:1975 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11558:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BNG SỨ - YÊU CU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Porcelain laboratory apparatus - Requirements and methods of test

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng sứ phù hợp cho tất cả các loại thiết bị, dụng cụ thí nghiệm bằng sứ (bao gồm cả thiết bị vi hóa) và mô tả các phương pháp thử phù hợp.

CHÚ THÍCH  Để thuận tiện, nên quy định một số phép thử được tiến hành chỉ trên các dụng cụ cụ thể, kết quả thử nghiệm được chấp nhận chung cho tất cả các dụng cụ được sản xuất tại các điều kiện tương tự từ cùng lô vật liệu.

2  Lấy mẫu

Dụng cụ nguyên vẹn hoặc các bộ phận của dụng cụ bằng sứ được lựa chọn để thử phải đại diện cho cả lô dụng cụ hoặc đại diện cho dụng cụ nguyên vẹn. Việc lựa chọn nên được thực hiện theo quy trình lấy mẫu chuẩn, được thỏa thuận giữa các bên liên quan đối với việc thử nghiệm.

3  Tính xốp

Khi thử theo phương pháp được mô tả trong Phụ lục A, sứ không được bị bám dính màu theo quy định trong A.4.1.

4  Men

Khi thử theo phương pháp được mô tả trong Phụ lục A, men sứ không được rạn hoặc có khuyết tật khác theo A.4.2.

5  Độ bền nhiệt và độ bền với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

Khi được nhúng vào nước lạnh từ nhiệt độ 230 °C cao hơn nhiệt độ môi trường, theo phương pháp trong Phụ lục B, sứ không được vỡ, nứt hoặc có vết rạn theo B.4.

6  Độ bền của men với nhiệt độ cao

Khi thử theo phương pháp trong Phụ lục C, men sứ phải không bị mềm theo C.3.

7  Sự n định về khối lượng khi nung

Khi được thử theo phương pháp trong Phụ lục D, sứ không được có sự thay đổi về khối lượng quá 0,1 mg trên tổng khối lượng 10 g.

8  Độ bền của men với axit hoặc kiềm

Khi được thử theo phương pháp được mô tả trong Phụ lục E, khối lượng sứ không được hao hụt quá lượng dưới đây:

a) Thử axit clohyđric

0,01 mg trên centimét vuông tổng bề mặt bên trong bình.

b) Thử natri cacbonat

0,1 mg trên centimét vuông bề mặt được phủ chất lỏng.

c) Thử natri hyđroxit

0,6 mg trên centimét vuông bề mặt được phủ chất lỏng.

 

Phụ lục A

(quy định)

Phương pháp thử tính xốp của thân và khuyết tật của men

A.1  Vật liệu thử

Các mảnh vỡ được làm sạch.

A.2  Thuốc thử

Eosin, dung dịch trong nước 5 g/l.

A.3  Cách tiến hành

Nhúng ngập hoàn toàn các mảnh sứ vỡ trong dung dịch eosin (A.2) và ngâm trong 18 h. Rửa kỹ các mảnh sứ này bằng nước, dùng vải

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11558:2016 (ISO 1775:1975) về Dụng cụ thí nghiệm bằng sứ - Yêu cầu và phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN11558:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản