Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11543:2616
ISO 11398:2013

DA ĐÀ ĐIỂU NGUYÊN LIỆU - MÔ TẢ CÁC KHUYẾT TẬT, HƯỚNG DẪN PHÂN VÙNG DA VÀ PHÂN LOẠI THEO KHUYẾT TẬT

Raw ostrich skins - Description of defects, guidelines for presentation and grading on basis of defects

 

Lời nói đầu

TCVN 11543:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 11398:2012.

TCVN 11543:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA ĐÀ ĐIU NGUYÊN LIỆU - MÔ TẢ CÁC KHUYẾT TẬT, HƯỚNG DN PHÂN VÙNG DA VÀ PHÂN LOẠI THEO KHUYẾT TẬT

Raw ostrich skins - Description of defects, guidelines for presentation and grading on basis of defects

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả các khuyết tật trên da đà điểu nguyên liệu và hướng dẫn phân vùng và phân loại da đà điểu theo khuyết tật.

2  Thuật ngữ liên quan đến ký sinh trùng bên ngoài và các bệnh gây ra khuyết tật trên da đà điểu

Các thuật ngữ và định nghĩa sau liên quan đến ký sinh trùng và các bệnh góp phần tạo ra khuyết tật trên da đà điểu (như nốt sần đỏ, lông mọc ngược, vết rỗ, vết tiêm chủng).

2.1  Ký sinh trùng bên ngoài

2.1.1  Bọ ve (mite)

Động vật chân đốt nhỏ thuộc phân lớp Acarina (còn được gọi là Acari) và lớp Arachnida.

CHÚ THÍCH Loại bọ ve này sống trên thân của đà điểu và hút máu, tạo ra các lỗ nhỏ hoặc vết thương. Bọ ve cũng là sinh vật gây nhiều bệnh.

2.1.2  Ve (tick)

Lớp chân đốt thuộc họ ve, phân lớp Acarina.

CHÚ THÍCH Ve là ký sinh ngoài (ký sinh trùng bên ngoài), sống bằng cách hút máu động vật có vú, chim, và đôi khi bò sát và động vật lưỡng cư. Ký sinh vật này sống trên thân đà điểu và hút máu, gây ra lỗ nhỏ hoặc vết thương. Ve cũng là sinh vật gây nhiều loại bệnh.

2.2  Bệnh do vi khun

2.2.1  Viêm rốn

Yolk sacculitis

Tình trạng đặc trưng là noãn hoàng bị nhiễm bệnh, thường kèm theo sự khó lành ở rốn chim non.

CHÚ THÍCH Viêm rốn là do bị lây nhiễm vi khuẩn cơ hội như loài conforms, staphylococci, pseudomonas, và loài proteus gây ra.

2.2.2  Ngộ độc (botulism)

Ngộ độc thức ăn do ăn phải chất độc Clostridium botulinum.

2.2.3  Bệnh than (anthrax)

Bệnh truyền nhiễm cấp tính gây ra bởi vi khuẩn bệnh than (bacillus anthracis) và đặc trưng là nhiễm trùng huyết gây chết nhanh chóng.

2.2.4  Camplyopbacteriosis

Bệnh nửa cấp tính, nửa mãn tính gây ra bởi vi khuẩn gram âm campylobacter jejuni và dẫn đến viêm, co thắt, và chậm phát triển.

2.2.5  Viêm ruột hoại t (necrotic enteritis)

Bệnh cấp tính có thể ảnh hưởng đến đà điểu ở mọi độ tuổi và chủ yếu do vi khuẩn clostridium perfringens gây ra.

CHÚ THÍCH Bệnh lây lan nhanh chóng qua phân và tiếp xúc trực tiếp. Đôi khi do ăn phải bùn đất.

2.2.6  Viêm loét ruột (ulcerative enteritis)

Bệnh cấp tính có thể ảnh hưởng đến đà điểu ở mọi độ tuổi và chủ yếu do vi khuẩn clostridium colinum.

CHÚ THÍCH Bệnh lây lan nhanh chóng qua phân và tiếp xúc trực tiếp. Đôi khi do ăn phải bùn đất.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11543:2016 (ISO 11398:2013) về Da đà điểu nguyên liệu - Mô tả các khuyết tật hướng dẫn phân vùng da và phân loại theo khuyêt tật

  • Số hiệu: TCVN11543:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản