Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11541-2:2016

ISO 7482-2:1999

DA DÊ NGUYÊN LIỆU - PHẦN 2: HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI THEO KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH CỠ

Raw goat skins - Part 2: Guidelines for grading on the basis of mass and size

Lời nói đầu

TCVN 11541-2:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 7482-2:1999. ISO 7482-2:1999 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2010 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11541-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11541 (ISO 7482), Da dê nguyên liệu gồm các phần sau:

- TCVN 11541-1:2016 (ISO 7482-1:1998), Phần 1: Mô tả các khuyết tật;

- TCVN 11541-2:2016 (ISO 7482-2:1999), Phần 2: Hướng dẫn phân loại theo khối lượng và kích cỡ;

- TCVN 11541-3:2016 (ISO 7482-3:2005), Phần 3: Hướng dẫn phân loại theo khuyết tật.

 

DA DÊ NGUYÊN LIỆU - PHN 2: HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI THEO KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH CỠ

Raw goat skins - Part 2: Guidelines for grading on the basis of mass and size

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn phân loại da nguyên liệu dạng tươi và được bảo quản (kể cả phơi khô) theo khối lượng và kích cỡ.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Mông (butt)

Phần da sau khi bụng và vai đã được lấy đi.

2.2

Da được bảo quản (cured skin)

Da được bảo quản sau khi giết mổ bằng cách muối khô hoặc muối ướt hoặc phơi khô trong ánh sáng mặt trời.

2.3

Da được muối khô (dry-salted skin)

Da được phơi khô sau khi xử lý bằng muối thông thường để bảo quản trong thời gian quy định.

2.4

Da tươi/da xanh (fresh/green skin)

Da được xén diềm và được nạo mỡ và được làm sạch phân và vật liệu thừa sau khi hạ đến nhiệt độ thân.

2.5

Cẳng chân (shanks)

Phần da che phủ chân động vật từ đầu gối đến mắt cá chân.

2.6

Da được phơi khơi khô trong ánh sáng mặt trời (sun-dried skin)

Da được phơi khô trong ánh sáng mặt trời/trong không khí để bảo quản trong thời gian quy định.

2.7

Da được muối ướt (wet-salted skin)

Da được xử lý bằng muối để làm giảm hàm lượng ẩm để bảo quản trong thời gian quy định.

CHÚ THÍCH  Da được muối ướt có độ ẩm cao hơn da được muối khô.

3  Phân vùng da

3.1  Da dê phải được phân vùng da ở một trong các dạng sau:

a) phần đầu được cắt thẳng phía sau tai;

b) cẳng chân được cắt vuông góc ngay trên đầu gối (cẳng chân trước) và khuỷu (chân sau);

c) đuôi được cắt không quá 40 mm tính từ mông.

3.2  Da dê ở một trong các dạng trên không được có mỡ hoặc bạc nhạc dư thừa.

4  Phân loại

4.1  Đo chiều dài và diện tích

4.1.1  Với da được gấp dọc theo sống lưng và được trải phẳng, chiều dài được đo từ mấu đuôi đến điểm trước họng rộng nhất, được đo vuông góc với đường gấp (xem Hình 1), chính xác đến 0,1 dm.

4.1.2  Chiều rộng của da được đo

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11541-2:2016 (ISO 7482-2:1999) về Da dê nguyên liệu - Phần 2: Hướng dẫn phân loại theo khối lượng và kích cỡ

  • Số hiệu: TCVN11541-2:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản